Tin nổi bật

Chi tiết thủ tục hành chính

Tiêu đề: Thủ tục tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
Lĩnh vực: Lĩnh vực Bảo trợ xã hội (Liên thông 3 cấp)
Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định
Lệ phí: Không
Nội dung: a. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, qua bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2:
 Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn đối tượng bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ.
Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày làm việc, trừ những thông tin về HIV của đối tượng. Gửi hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tới Phòng Lao động - TB&XH nộp qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công cấp huyện.
- Bước 3: Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét chuyển hồ sơ đến người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội tiếp nhận đối tượng vào cơ sở. Chuyển hồ sơ đến Cơ sở trợ trợ giúp xã hội.
- Bước 5: Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở. Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào chăm sóc, nuôi dưỡng thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ của đối tượng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 6: Đối tượng hoặc người giám hộ nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định.
b. Cách thức thực hiện
* Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích);
* Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau:
- Nhận kết quả trực tiếp;
- Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai của đối tượng hoặc người giám hộ (theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
- Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch;
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp là người khuyết tật.
- Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp nhiễm HIV;
- Giấy tờ liên quan khác (nếu có).
* Số lượng: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:27 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định. Trong đó:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã: 15 ngày làm việc;
+ Phòng Lao động - TB&XH; Ủy ban nhân dân cấp huyện: 06 ngày làm việc;
+ Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh: 06 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở trợ giúp xã hội.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Tờ khai đề nghị tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP (khoản 1 Điều 24), cụ thể:
- Đối tượng quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 5 của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng;
- Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi;
- Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/6/2021 về việc công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – TB&XH.
 
File đính kèm: Tải file