Tin nổi bật

Chi tiết thủ tục hành chính

Tiêu đề: số 4027/QĐ-UBND ngày 27/100/2017 về việc công bố danh sách và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc chức năng quản lý của sở Lao động Thương Binh và xã hội tỉnh Quảng Ninh
Lĩnh vực:
Thời gian giải quyết:
Lệ phí:
Nội dung: ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH Số: 4027/QĐ-UBND CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Ninh, ngày 27 tháng 10 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH Về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/06/2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết TTHC và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 1271/2014/QĐ-UBND ngày 17/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh V/v ban hành Quy chế phối hợp công bố, niêm yết công khai TTHC và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2311/TTr-LĐTBXH ngày 10/10/2017, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh (Có danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính kèm theo). Ủy ban nhân dân tỉnh giao Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung công bố thủ tục hành chính để chỉ đạo xây dựng và phê duyệt trình tự giải quyết thủ tục hành chính chi tiết đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2008 để tin học hóa việc giải quyết các thủ tục hành chính. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2988/QĐ-UBND ngày 16/9/2017 của UBND tỉnh "V/v công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh". Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Trung tâm Hành chính công Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ; - TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Như điều 3 (để thực hiện); - V0, V3, KSTT1-4; - Trung tâm thông tin; - Lưu: VT, KSTT4. CHỦ TỊCH Nguyễn Đức Long THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI (Ban hành kèm theo Quyết định số 4027 /QĐ-UBND ngày 27/10/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh) PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI STT Tên thủ tục hành chính Thực hiện tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thực hiện liên thông với Trung tâm Hành chính công cấp huyện và Bộ phận một cửa/Một cửa hiện đại cấp xã I LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG 1 Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa (nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - TB&XH) X 2 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý); X 3 Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý); X 4 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý); X 5 Thủ tục thông báo doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý); X 6 Thủ tục khai báo các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động X II LĨNH VỰC BẢO TRỢ Xà HỘI 1 Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi đối với cơ sở thuộc cấp tỉnh quản lý X 2 Thủ tục cấp lại, điều chỉnh giấy phép cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi do cấp tỉnh quản lý X 3 Thủ tục công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật X 4 Thủ tục gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật X 5 Thủ tục tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em. X 6 Thủ tục đưa đối tượng ra khỏi cơ sở trợ giúp trẻ em. X III LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG 1 Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động X 2 Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần X X 3 Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần X X 4 Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong trường hợp: Bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù; Bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú; Đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ; Bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra X 5 Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ X X 6 Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác X 7 Thủ tục giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến X X 8 Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh. X 9 Thủ tục giám định vết thương còn sót X 10 Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh X 11 Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học X X 12 Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học X X 13 Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày X X 14 Thủ tục giải quyết chế độ người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế X X 15 Thủ tục giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng X X 16 Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công X 17 Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng X 18 Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ. X X 19 Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng X X 20 Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ. X 21 Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết X X 22 Thủ tục mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân X X 23 Thủ tục xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ X X 24 Thủ tục bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ X X 25 Thủ tục đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ X 26 Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình. X X 27 Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ X X 28 Thủ tục hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ X X 29 Thủ tục giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương X X IV LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, QUAN HỆ LAO ĐỘNG 1 Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm - pu - chia X X 2 Thủ tục đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp X 3 Thủ tục gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp X V LĨNH VỰC VIỆC LÀM 1 Thủ tục giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp X TTHCC huyện Tiên Yên và TTHCC thành phố Cẩm Phả 2 Thủ tục chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi). X TTHCC huyện Tiên Yên và TTHCC thành phố Cẩm Phả 3 Thủ tục giải quyết hỗ trợ học nghề X TTHCC huyện Tiên Yên và TTHCC thành phố Cẩm Phả 4 Thủ tục giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động X 5 Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm X 6 Thủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm X 7 Thủ tục Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm X 8 Thủ tục Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam X 9 Thủ tục Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam X 10 Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động X 11 Thủ tục báo cáo nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài X 12 Thủ tục báo cáo thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài X 13 Thủ tục đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài X 14 Thu hồi giấy phép lao động X VI LĨNH VỰC LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC 1 Đăng ký hợp đồng cá nhân X 2 Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập thời hạn dưới 90 ngày X VII LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP 1 Thủ tục công nhận Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục X 2 Thủ tục miễn nhiệm Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố; trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục X 3 Thủ tục công nhận trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận. X 4 Xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp. X 5 Thủ tục thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh. X 6 Thủ tục thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh. X 7 Thủ tục chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh X 8 Thủ tục giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh X 9 Thủ tục chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trường trung cấp tư thục trên địa bàn X 10 Thủ tục đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn X 11 Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp. X 12 Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp. X VIII LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN Xà HỘI 1 Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân X 2 Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân X 3 Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân X 4 Gia hạn giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân X 5 Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân X 6 Đưa người nghiện ma túy vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Quảng Ninh 7 Chế độ thăm gặp đối với học viên tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Quảng Ninh 8 Thủ tục nghỉ chịu tang của học viên tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Quảng Ninh Tổng cộng: 80 TTHC 77/80 20/80 B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN STT Tên thủ tục hành chính Thực hiện tại Trung tâm hành chính công cấp huyện Liên thông với Bộ phận một cửa/Một cửa hiện đại cấp xã I LĨNH VỰC BẢO TRỢ Xà HỘI 1 Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội X X 2 Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở bảo trợ xã hội X X 3 Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người KT, người khuyết tật mang thai nuôi con dưới 36 tháng tuổi) X X 4 Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh X X 5 Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh X X 6 Hỗ trợ kinh phí nhận nuôi dưỡng, chăm sóc đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp (Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở BTXH, nhà xã hội; đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) X X 7 Hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả đối tượng NKT đặc biệt nặng) X X 8 Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng X X 9 Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng X X 10 Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện X 11 Cấp lại giấy phép chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện X 12 Thủ tục Hỗ trợ hỏa táng cho thân nhân người chết hỏa thiêu tại An Lạc Viên Quảng Ninh X II LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG 1 Thủ tục cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ X 2 Thủ tục hỗ trợ người có công đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng X III LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, QUAN HỆ LAO ĐỘNG 1 Gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp X 2 Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền X IV LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN Xà HỘI 1 Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân X X V LĨNH VỰC BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM 1 Thủ tục hỗ trợ trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh từ 5 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám, chữa bệnh; trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 10 triệu đồng trở lên trong 01 năm; trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh từ 10 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám, chữa bệnh; trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 15 triệu đồng trở lên trong 01 năm. X X 2 Thủ tục hỗ trợ trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực dẫn đến tử vong hoặc có tỷ lệ thương tật là 21% trở lên X X 3 Hỗ trợ học phí và chi phí học tập để mua sách, vở, đồ dùng học tập cho trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, không có nguồn nuôi dưỡng; trẻ em thuộc hộ cận nghèo; trẻ em tự kỷ đang học tại các cơ sở giáo dục X X 4 Thủ tục hỗ trợ thẻ BHYT cho trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, không có nguồn nuôi dưỡng X X 5 Hỗ trợ dinh dưỡng nâng cao thể trạng hằng tháng cho trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em dưới 24 tháng tuổi sinh ra từ bà mẹ bị nhiễm HIV/AIDS; hỗ trợ hằng tháng cho trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, không có nguồn nuôi dưỡng X X 6 Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở bảo trợ xã hội X X 7 Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em X X Tổng cộng: 24 TTHC 24/24 17/24 C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP Xà STT Tên thủ tục hành chính I LĨNH VỰC BẢO TRỢ Xà HỘI 1 Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật 2 Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật 3 Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở 4 Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai táng 5 Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế 6 Thủ tục công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm 7 Thủ tục công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm II LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG 1 Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ 2 Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi III LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN Xà HỘI 1 Quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình 2 Thủ tục cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng 3 Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng 4 Miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng IV LĨNH VỰC BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM 1 Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt 2 Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người thân thích của trẻ em 3 Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích của trẻ em 4 Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế 5 Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em theo đề nghị của cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế. Tổng cộng: 18 TTHC Phần II NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI I. LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG 1. Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa (nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - TB&XH) a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh SPHH thực hiện đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (việc đánh giá phải do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định thực hiện); Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh SPHH lập hồ sơ Đăng ký bản công bố hợp quy nộp qua Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2:Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: - Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 07, Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH; - Bản sao (sao y bản chính) chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; - Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá; - Bản sao có chứng thực kết quả thử nghiệm để đánh giá hợp quy sản phẩm, hàng hóa; * Số lượng hồ sơ: gồm 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: không quá 2,5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh SPHH thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động - TB&XH. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012, Sở LĐTBXH thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố hợp quy. - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 1 Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012, Sở Lao động - TB&XH thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại. h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Bản công bố hợp quy (Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: - Đã thực hiện chứng nhận hợp quy. - Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy theo quy định tại Khoản 1, Điều 11, Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa; - Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa. - Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH quy định thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy sản phẩm hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - TB&XH./. Phụ lục 7 (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27/12/2012 của Bộ Lao động - TB&XH) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số ……….. Tên tổ chức, đơn vị: ………………………………………………….. Địa chỉ: ………………………………………………………………. Điện thoại: ………………………. Fax: …………………………….. E-mail ………………………………………………………………... CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... ) ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp …): ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……… ngày …. tháng ….. năm ……… Đại diện Tổ chức, đơn vị (Ký tên, chức vụ, đóng đấu) 2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; doanh nghiệp do địa phương quản lý). a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A theo danh mục quy định tại Khoản 1 Điều 28 Nghị định 44/2016/NĐ-CP lập hồ sơ gửi Lao động - TB&XH, hồ sơ nộp qua Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: *Thành phần hồ sơ gồm có: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP; - Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP; - Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015; - Bản sao Quyết định bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện; - Danh mục về cơ sở vật chất; danh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây: + Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện; + Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ quan có thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp Tổ chức huấn luyện thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị huấn luyện theo quy định tại Điều 26 Nghị định 44/2016/NĐ - CP; + Chương trình chi tiết, tài liệu huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. *Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc (kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ). e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu tham gia hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A hoặc văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (trong đó có nêu rõ lý do từ chối). h) Lệ phí: 1.300.000đ (Theo quy định tại Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính). i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; - Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 26 Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ, cụ thể như sau: - Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có trụ sở hợp pháp theo quy định của pháp luật; - Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất: + 02 phòng học lý thuyết; mỗi phòng có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên; + 01 phòng thực hành được trang bị thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động. - Có ít nhất 05 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động; - Có chương trình, tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện quy định tại Nghị định này; - Người phụ trách huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015; - Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 Quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động - Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Mẫu 01: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) Tên tổ chức/doanh nghiệp ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ………., ngày ….. tháng ….. năm ……… ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động Kính gửi:……………………………………………..... …………………………..... 1. Tên tổ chức/doanh nghiệp đăng ký: ……………………………………………… 2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………… Điện thoại: ………………………Fax: ………………..Email: ………………………. Địa chỉ chi nhánh/ cơ sở huấn luyện khác (nếu có): ………………………………. ………………………………………………………………………………………… 3. Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh (kèm bản sao có chứng thực): Số: ………………………………………..Ngày tháng năm cấp: ……………………. Cơ quan cấp: …………………………………………………………...................... 4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức/doanh nghiệp: …………………………………. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………. Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu: ……………………………… 5. Đăng ký hoạt động huấn luyện/tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực, công việc chủ yếu sau (có bản thuyết minh điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động kèm theo): ………………………………………… Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng quy định pháp luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quy định của pháp luật có liên quan./. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Mẫu 02: Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) Tên tổ chức/doanh nghiệp ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ………., ngày ….. tháng ….. năm 20………. BẢN THUYẾT MINH Về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của tổ chức/doanh nghiệp 1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của tổ chức/doanh nghiệp - Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… - Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… (kèm theo bản sao các giấy phép xây dựng có chứng thực) 2. Công trình, phòng học sử dụng chung: - Phòng học được sử dụng chung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… - Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực hành: ………………………………………………………………………………………… - Công trình phụ trợ (hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...): 3. Các thiết bị huấn luyện sử dụng chung TT Tên thiết bị Số lượng Năm sản xuất 1 2 … II. Cán bộ quản lý, người huấn luyện cơ hữu STT Họ tên Năm sinh Trình độ chuyên môn Số năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động II.1 Cán bộ quản lý - - - 1 2 … II.2 Người huấn luyện cơ hữu - - - 1 2 3 … NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ghi chú: Thực hiện báo cáo chi tiết theo các nội dung ở từng mục. 3. Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; doanh nghiệp do địa phương quản lý). a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A theo danh mục quy định tại Khoản 3 Điều 28 Nghị định 44/2016/NĐ-CP lập hồ sơ gửi Sở Lao động - TB&XH, hồ sơ nộp qua Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm có: - Văn bản đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; - Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015; - Bản sao Quyết định bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện; - Danh mục về cơ sở vật chất; danh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây: + Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện; + Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ quan có thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp Tổ chức huấn luyện thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị huấn luyện theo quy định tại Điều 26 Nghị định 44/2016/NĐ-CP; + Chương trình chi tiết, tài liệu huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. *Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ). e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A hoặc văn bản từ chối gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (trong đó có nêu rõ lý do từ chối). h) Lệ phí: 1.300.000đ (Theo quy định tại Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính). i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 26 Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ, cụ thể như sau: - Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có trụ sở hợp pháp theo quy định của pháp luật; - Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất: + 02 phòng học lý thuyết; mỗi phòng có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên; + 01 phòng thực hành được trang bị thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động. - Có ít nhất 05 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động; - Có chương trình, tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện quy định tại Nghị định này; - Người phụ trách huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Điều 14 Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015; - Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 Quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động./. - Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. 4. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; doanh nghiệp do địa phương quản lý). a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A theo danh mục quy định tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định 44/2016/NĐ-CP lập hồ sơ gửi Sở Lao động - TB&XH, hồ sơ nộp qua Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm có: - Trường hợp Giấy chứng nhận bị hỏng, mất: +Văn bản giải trình lý do đề nghị cấp lại; + Bản sao Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có). - Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động: + Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động; + Giấy chứng nhận đã cấp; + Hồ sơ, giấy tờ chứng minh năng lực về người huấn luyện, chương trình huấn luyện, cơ sở vật chất tương ứng với nội dung phạm vi đề nghị bổ sung phạm vi hoạt động. *Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc (kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ). e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A hoặc văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (trong đó có nêu rõ lý do từ chối). h) Lệ phí: - Trường hợp Giấy chứng nhận bị hỏng, mất: Không mất phí - Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động: 550.000 đồng i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 26 Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ, cụ thể như sau: - Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có trụ sở hợp pháp theo quy định của pháp luật; - Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất: + 02 phòng học lý thuyết; mỗi phòng có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên; + 01 phòng thực hành được trang bị thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động. - Có ít nhất 05 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động; - Có chương trình, tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện quy định tại Nghị định này; - Người phụ trách huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015; - Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 Quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động./. - Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. 5. Thủ tục thông báo doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý) a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp lập hồ sơ gửi Sở Lao động - TB&XH, hồ sơ nộp qua Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Tổ chức, doanh nghiệp đến nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm có: - Công văn đề nghị thẩm định đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; - Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện; - Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015; - Bản sao Quyết định bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện; - Danh mục về cơ sở vật chất; danh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây: + Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện; + Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định bàn giao cơ sở vật chất của cơ quan có thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp pháp để đảm bảo điều kiện về máy, thiết bị huấn luyện theo quy định; + Chương trình chi tiết, tài liệu huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. *Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có nhu cầu tham gia hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hoặc thông báo lý do không đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (trong đó có nêu rõ lý do không đủ điều kiện). h) Lệ phí: không mất phí. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Mẫu 02 bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các giải pháp thực hiện quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp tự tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 26 Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ bảo đảm điều kiện sau đây: - Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất: + 02 phòng học lý thuyết; mỗi phòng có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên; + 01 phòng thực hành được trang bị thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động. - Có ít nhất 05 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động; - Có chương trình, tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện quy định tại Nghị định này; - Người phụ trách huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Điều 14 Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015; - Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 Quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động. Mẫu 02: Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) Tên tổ chức/doanh nghiệp ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ………., ngày ….. tháng ….. năm 20………. BẢN THUYẾT MINH Về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của tổ chức/doanh nghiệp 1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của tổ chức/doanh nghiệp - Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… - Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… (kèm theo bản sao các giấy phép xây dựng có chứng thực) 2. Công trình, phòng học sử dụng chung: - Phòng học được sử dụng chung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… - Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực hành: ………………………………………………………………………………………… - Công trình phụ trợ (hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...): 3. Các thiết bị huấn luyện sử dụng chung TT Tên thiết bị Số lượng Năm sản xuất 1 2 … II. Cán bộ quản lý, người huấn luyện cơ hữu STT Họ tên Năm sinh Trình độ chuyên môn Số năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động II.1 Cán bộ quản lý - - - 1 2 … II.2 Người huấn luyện cơ hữu - - - 1 2 3 … NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ghi chú: Thực hiện báo cáo chi tiết theo các nội dung ở từng mục. 6. Thủ tục khai báo các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng lần đầu hoặc khi đưa các đối tượng kiểm định từ tỉnh, thành phố thuộc trung ương khác đến sử dụng, thì phải lập hồ sơ gửi Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nộp qua Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: gồm 01 bộ * Thành phần hồ sơ: - Phiếu khai báo (Ban hành kèm theo mẫu tại Phụ lục 13, Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06/3/2014). - Bản phô tô Phiếu kết quả kiểm định của máy, thiết bị. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: không quá 3,5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân sử dụng máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo do Sở Lao động - TB&XH các tỉnh, thành phố nơi có thiết bị được sử dụng cấp h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu khai báo (theo mẫu tại Phụ lục 13, Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng lần đầu hoặc khi đưa các đối tượng kiểm định từ tỉnh, thành phố thuộc trung ương khác đến sử dụng. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012; - Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động; - Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - TB&XH quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - TB&XH. PHỤ LỤC 13 MẪU PHIẾU KHAI BÁO SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - TB&XH) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- PHIẾU KHAI BÁO SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO 1. Tên tổ chức, cá nhân:........................................................................................ 2. Địa chỉ:.............................................................................................................. 3. Điện thoại: ……………………… 4. Fax: ……………… 5. E-mail:................ II. NỘI DUNG KHAI BÁO TT Tên đối tượng kiểm định Số seri Giấy chứng nhận kết quả kiểm định Nơi lắp đặt sử dụng đối tượng kiểm định (Kèm theo bản phô tô Giấy chứng nhận kết quả kiểm định số: .... do Tổ chức kiểm định.... cấp) …., ngày…. tháng…. năm…. ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN KHAI BÁO (Ký, ghi rõ họ tên) II. LĨNH VỰC BẢO TRỢ Xà HỘI 1. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi đối với cơ sở thuộc cấp tỉnh quản lý Bao gồm: - Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập; - Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập; - Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cơ sở lập hồ sơ theo quy định nộp qua Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Cơ sở chăm sóc nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: *Thành phần hồ sơ gồm có: - Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc; - Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở; - Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định (như nêu tại mục “Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính”). *Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: - Hồ sơ hợp lệ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc. - Hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; Tổ chức, cá nhân nước ngoài. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động của cơ sở h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ sở chăm sóc được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật; - Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; - Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng các yêu cầu sau: có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người đối tượng; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; có kỹ năng để chăm sóc đối tượng; - Trường hợp cơ sở chăm sóc có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010; - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật. - Nghị định 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Người cao tuổi. 2. Thủ tục cấp lại, điều chỉnh giấy phép cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi do cấp tỉnh quản lý. Bao gồm: - Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập; - Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập; - Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập. a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cơ sở chăm sóc lập hồ sơ theo quy định nộp qua Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở chăm sóc bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Cơ sở chăm sóc nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép; - Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi bị mất, bị hư hỏng (đối với trường hợp cấp lại giấy phép); - Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ (đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập; Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập; Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật được cấp lại hoặc điều chỉnh về nội dung. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010; - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật. - Nghị định 06/2011/NĐ-CP ngày 14/1/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật người cao tuổi. 3. Thủ tục công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh lập hồ sơ theo quy định, nộp qua Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở sản xuất, kinh doanh bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh; - Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt động của cơ sở; - Danh sách lao động là người khuyết tật và bản sao Giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong danh sách; - Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật đang làm việc. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất kinh doanh có sử dụng sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoạt động theo quy định Luật doanh nghiệp. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010; - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật. - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - TB&XH. 4. Thủ tục gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Trong thời hạn 1 tháng trước khi hết hạn của Quyết định công nhận, Cơ sở sản xuất, kinh doanh lập hồ sơ theo quy định nộp qua Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Cơ sở sản xuất, kinh doanh bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Quyết định công nhận đã được cấp (bản copy); - Công văn đề nghị gia hạn, trong đó nêu rõ tổng số lao động hiện có của Cơ sở, số lượng lao động là người khuyết tật; kèm theo Danh sách lao động là người khuyết tật, có ghi chú rõ về những trường hợp là người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có); - Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất kinh doanh có sử dụng sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoạt động theo quy định Luật doanh nghiệp. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động – TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật. h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không . k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật; - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. 5. Thủ tục tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: + Trưởng công an cấp xã lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với đối tượng; + Đối tượng hoặc người giám hộ có đơn đề nghị gửi trực tiếp đến bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Phòng Lao động - TB&XH thực hiện thủ tục tiếp nhận đối tượng vào cơ sở, gửi kèm theo các giấy tờ hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Sở Lao động - TB&XH quyết định đối tượng vào cơ sở và gửi kèm các giấy tờ theo quy định đến Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. - Bước 4: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Giám đốc Sở Lao động - TB&XH quyết định việc tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý. Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào cơ sở thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ của đối tượng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đưa và bàn giao đối tượng cho cơ sở. b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm có: Đơn đề nghị tiếp nhận đối tượng vào cơ sở (theo mẫu). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: + Cấp xã: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; + Cấp huyện: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; + Sở Lao động - TB&XH: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng hoặc người giám hộ đối tượng. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH hoặc UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động - TB&XH; Cơ sở trợ giúp trẻ em các cấp. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tiếp nhận vào cơ sở của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Giám đốc Sở Lao động - TB&XH. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị tiếp nhận đối tượng vào cơ sở (mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ Lao động - TB&XH). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định là đối tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định nhưng đã có quyết định không bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc đã chấp hành xong biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có nguyện vọng ở lại cơ sở. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và giáo dục người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại các cơ sở trợ giúp trẻ em. Mẫu số 01 Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ Lao động - TB&XH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ NGHỊ Tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp trẻ em Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân (xã/phường) …………… Tôi tên là: …………………………………………; Giới tính: ……….. Sinh ngày……….tháng …….. năm ………… Số Chứng minh thư nhân dân: ……………………………. Nơi cư trú/tạm trú ..………………………………………… Tôi làm đơn này (trình bày hoàn cảnh, nêu lý do đề nghị được tiếp nhận vào cơ sở. Trường hợp là người giám hộ thì nêu cụ thể các thông tin cá nhân của người chưa thành niên, gồm: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nơi cư trú, lý do đề nghị tiếp nhận vào cơ sở) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tôi đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận: ………………….. (Họ và tên của người chưa thành niên) vào quản lý, giáo dục, chăm sóc nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp trẻ em theo quy định./. Ngày……tháng……năm 20….. Người làm đơn Người chưa thành niên/Người giám hộ (Ký, ghi rõ họ tên) 6. Thủ tục đưa đối tượng ra khỏi cơ sở trợ giúp trẻ em a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người giám hộ, gia đình hoặc cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng làm đơn đề nghị gửi Giám đốc cơ sở trình bày rõ nguyện vọng đưa đối tượng về gia đình, cộng đồng. Nộp đơn qua Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. - Bước 2: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. + Giám đốc cơ sở quyết định đưa đối tượng ra khỏi cơ sở và bàn giao đối tượng cho Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền để tiếp tục hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng, ổn định cuộc sống. b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm có: Đơn đề nghị của người giám hộ, gia đình hoặc cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người giám hộ, gia đình hoặc cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Người đứng đầu cơ sở trợ giúp trẻ em. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đưa đối tượng ra khỏi cơ sở. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Người giám hộ, gia đình ruột thịt hoặc cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng có đơn đề nghị; - Đối tượng đủ 18 tuổi. Trường hợp từ 18 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất nhưng không quá 22 tuổi. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và giáo dục người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại các cơ sở trợ giúp trẻ em. IV. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG 1. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân lập hồ sơ theo quy định, nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh nơi đang cư trú. - Bước 2: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. + Sở Lao động - TB&XH đối chiếu hồ sơ thương binh đang quản lý để ra quyết định trợ cấp thương tật và gửi trích lục hồ sơ thương tật về Bộ Lao động - TB&XH (Cục Người có công). - Bước 3: Cá nhân nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị (Theo mẫu TB6); - Một trong các giấy tờ sau: + Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động có xác nhận thời gian công tác thực tế từ 20 năm trở lên hoặc chưa đủ 20 năm công tác thực tế nhưng có đủ 15 năm công tác liên tục trong quân đội, công an. + Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 08 tháng 02 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng. + Biên bản giám định tách riêng tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật. + Biên bản giám định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ mất sức lao động đã khám tổng hợp tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật và bệnh tật, trong đó tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật từ 61% trở lên. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp thương tật. h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị (mẫu TB6). k) Yêu cầu, điều kiện: Không l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. Mẫu TB6 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ Hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh Kính gửi: Sở Lao động - TB&XH tỉnh ……………. Họ và tên: …………………………………………………….. Sinh ngày ... tháng ... năm …………………. Nam/Nữ: ………………………………… Nguyên quán: Trú quán: Hiện đang hưởng trợ cấp ……………………….. (*) Tôi đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp …………………………………………………./. .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại …………………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ và tên) Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động. 2. Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần. a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng lập hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận bản khai, gửi hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động Thương binh và Xã hội trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách, gửi kèm hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 4: + Cán bộ của Sở Lao động Thương binh và Xã hội trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Sở Lao động Thương binh và Xã hội đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định. - Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1). - Bản sao Giấy chứng tử. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - UBND cấp xã: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Phòng Lao động Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Lao động Thương binh và Xã hội. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp một lần và giải quyết mai táng phí. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ). - Bản khai cá nhân (Mẫu TT1). k) Yêu cầu, điều kiện: Không l) Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. Mẫu TT1 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- BẢN KHAI Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần 1. Họ và tên người có công từ trần: Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………. Nam/Nữ: Nguyên quán: Trú quán: Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): Số sổ trợ cấp (nếu có): …………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:... Từ trần ngày ... tháng ... năm ... Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)... Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp: …………………………....... 2. Họ và tên người nhận mai táng phí: Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………. Nam/Nữ: ………………… Nguyên quán: Trú quán: Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: 3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: Sinh ngày ... tháng ... năm ………………Nam/Nữ: ……………………………...... Nguyên quán: Trú quán: Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: 4. Thân nhân người có công a) Danh sách thân nhân (2) TT Họ và tên Năm sinh Trú quán Quan hệ với người có công Nghề nghiệp Hoàn cảnh hiện tại (3) 1 2 ... b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng. TT Họ và tên Năm sinh Thời điểm bị khuyết tật (4) Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông Cơ sở giáo dục đang theo học Tên cơ sở Thời gian bắt đầu đi học 1 2 … .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường …………… Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2. (1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc... (2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất. (3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ. (4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp Không con bị khuyết tật thì bỏ cột này). Mẫu UQ CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- BIÊN BẢN ỦY QUYỀN Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ... Chúng tôi gồm có: 1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây: TT Họ và tên Nơi cư trú CMND/Hộ chiếu Mối quan hệ với người có công Số Ngày cấp Nơi cấp 1 2 … 2. Bên được ủy quyền: Họ và tên: …………………………….. ........................................................................ Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: ……………… Trú quán: CMND/Hộ chiếu số: ……………………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ………………. 3. Nội dung ủy quyền (*): Xác nhận của UBND xã (phường)….. Bên ủy quyền (Ký, ghi rõ họ tên) Bên được ủy quyền (Ký, ghi rõ họ và tên) Ghi chú: (*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945... Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này. 3. Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần. a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Thân nhân người có công lập hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Ủy ban nhân dân cấp xã chứng nhận tình hình thân nhân và gửi hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động Thương binh và Xã hội trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động Thương binh và Xã hội lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng và gửi kèm theo hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 4: + Cán bộ của Sở Lao động Thương binh và Xã hội trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Sở Lao động Thương binh và Xã hội đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng tuất và ra quyết định trợ cấp. - Bước 5: Thân nhân người có công nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (Mẫu TT1). - Bản sao Giấy chứng tử. - Các giấy tờ của thân nhân theo yêu cầu: +Bản sao Giấy khai sinh đối với con dưới 18 tuổi. + Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học. + Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học. + Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ. + Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân Không thu nhập hàng tháng hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn 0.6 lần mức chuẩn đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - UBND cấp xã: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Phòng Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Sở Lao động - TB&XH: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Lao động Thương binh và Xã hội. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp tiền tuất hàng tháng. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai của thân nhân (Mẫu TT1) k) Yêu cầu, điều kiện: Không l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. Mẫu TT1 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- BẢN KHAI Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần 1. Họ và tên người có công từ trần: Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………………………….. Nam/Nữ: Nguyên quán: Trú quán: Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): Số sổ trợ cấp (nếu có): …………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:... Từ trần ngày ... tháng ... năm ... Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)... Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp: ………………………….... 2. Họ và tên người nhận mai táng phí: Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………. Nam/Nữ: ………………………… Nguyên quán: Trú quán: Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: 3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: Sinh ngày ... tháng ... năm ………………Nam/Nữ: …………………………......... Nguyên quán: Trú quán: Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: 4. Thân nhân người có công a) Danh sách thân nhân (2) TT Họ và tên Năm sinh Trú quán Quan hệ với người có công Nghề nghiệp Hoàn cảnh hiện tại (3) 1 2 ... b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng. TT Họ và tên Năm sinh Thời điểm bị khuyết tật (4) Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông Cơ sở giáo dục đang theo học Tên cơ sở Thời gian bắt đầu đi học 1 2 … .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại …………………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2. (1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc... (2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất. (3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ. (4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp Không con bị khuyết tật thì bỏ cột này). 4. Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong trường hợp: - Bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù; - Bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú; - Đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ; - Bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra; a) Trình tự thực hiện: * Trường hợp bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù; trường hợp bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú; trường hợp bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú. - Bước 1: Người có công hoặc thân nhân lập hồ sơ theo quy định căn cứ theo từng trường hợp cụ thể, nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn người có công hoặc thân nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Người có công hoặc thân nhân nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. * Trường hợp bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra Sở Lao động - TB&XH căn cứ kết luận của cơ quan điều tra không khai man, giả mạo hồ sơ ra quyết định hưởng lại chế độ kể từ ngày có quyết định tạm đình chỉ. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ tuỳ từng trường hợp gồm: - Giấy tờ chứng minh đã chấp hành xong hình phạt tù/Giấy tờ chứng minh nơi cư trú mới trong nước/Quyết định tạm đình chỉ chế độ ưu đãi và kết luận của cơ quan điều tra. - Đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C) * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Sở Lao động - TB&XH. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng lại chế độ. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C). k) Yêu cầu, điều kiện: Không l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. Mẫu C CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ Phục hồi chế độ ưu đãi …………………………. Kính gửi: Sở Lao động - TB&XH ……………… Họ và tên: ……………………………………………… Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: …………………. Nguyên quán:..................................................................................................................... Thường trú:……………………………………………………………………………… Thuộc diện………………………….(1)……………………………………………….. ........................................................................................................................................... Đề nghị được phục hồi chế độ ưu đãi …………………………….......................... Lý do: ……………………………….. (2) …………………………………………….. ………………………………………………………………………………................/. .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường …………… Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại …………………………....... TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) Ghi chú: (1): Ghi rõ: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người phục vụ thương binh, bệnh binh ...Trường hợp là thân nhân người có công thì ghi thêm thông tin người có công, mối quan hệ. (2): Ghi rõ lý do bị tạm đình chỉ và lý do đề nghị hưởng chế độ. 5. Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Đại diện thân nhân liệt sĩ có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định nộp qua bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn đại diện thân nhân liệt sĩ bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Ủy ban nhân dân cấp xã chứng nhận bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ và gửi hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH tổng hợp, lập danh sách, gửi kèm theo hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 4: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Sở Lao động - TB&XH ra quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hằng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần. - Bước 5: Tổ chức, công dân nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4). - Biên bản ủy quyền. - Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” - Đối với từng trường hợp cụ thể thì kèm theo các giấy tờ quy định như sau: + Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tộc liệt sĩ, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. + Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao giấy khai sinh. + Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học. + Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và biên bản của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh. + Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà Không thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã và biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh. + Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thờ cúng lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - UBND cấp xã: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Phòng Lao động - TB&XH: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Sở Lao động - TB&XH: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đại diện thân nhân f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần h) Lệ phí: Không i)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4 Thông tư số 05) k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. Mẫu LS4 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- BẢN KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ Họ và tên: …………………………………………….. Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………………………………………… Nam/Nữ: ............................................ Nguyên quán: ........... Trú quán: Mối quan hệ với liệt sĩ: Họ và tên liệt sĩ: ………………………….. hy sinh ngày ... tháng ... năm …. Nguyên quán: Bằng Tổ quốc ghi công số ………………………………………………. theo Quyết định số ……… ngày …… tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ. Liệt sĩ có những thân nhân sau: TT Họ và tên Năm sinh Mối quan hệ với liệt sĩ Nghề nghiệp Chỗ ở hiện nay (Nếu chết ghi rõ thời gian) Hoàn cảnh hiện tại (*) 1 2 3 ... .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) Ghi chú: (*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật... 6. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác. a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân lập hồ sơ theo quy định, nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh nơi cư trú. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. - Văn bản của gia đình hoặc họ tộc liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ khi còn sống, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. - Bản sao hồ sơ liệt sĩ (trong trường hợp hồ sơ của liệt sĩ do địa phương khác quản lý). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp tiền tuất hàng tháng. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. 7. Thủ tục giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân lập hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận bản khai, gửi kèm hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH lập danh sách và gửi kèm theo hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 4: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Sở Lao động - TB&XH ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần. - Bước 5: Cá nhân nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản khai cá nhân (Mẫu AH1) - Trường hợp anh hùng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (Mẫu AH2) kèm biên bản ủy quyền (Mẫu UQ). - Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - UBND cấp xã: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Phòng Lao động - TB&XH: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Sở Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định. e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện: Quyết định trợ cấp hàng tháng, Quyết định trợ cấp một lần. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai cá nhân (Mẫu AH1, Mẫu AH2 Thông tư số 05) k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. Mẫu AH1 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- BẢN KHAI CÁ NHÂN Dùng cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến Họ và tên: ………………………………………… Sinh ngày... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ……………………… Nguyên quán: Trú quán: Cơ quan, đơn vị công tác: Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng Theo Quyết định số ................. ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./. .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND xã, phường …....... Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ………… chưa hưởng trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng ……………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) Mẫu AH2 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- BẢN KHAI CÁ NHÂN Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến 1. Phần khai về người có công: Họ và tên: …………………………………………. Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………. Nam/Nữ: …………………….. Nguyên quán: Đã chết ngày ... tháng ... năm ... Được truy tặng danh hiệu Anh hùng Theo Quyết định số …………………… ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước. 2. Phần khai cá nhân: Họ và tên: ………………………………………….. Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ……………… Nguyên quán: Trú quán: Mối quan hệ với người có công: /. .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND xã, phường ……………… Ông (bà) …………………… …………………. thường trú tại …………………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) 8. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh. a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: + Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người bị thương có trách nhiệm xác lập, hoàn thiện các giấy tờ theo quy định. + Đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, cấp giấy chứng nhận bị thương và nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Sở Lao động - TB&XH kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và giới thiệu người bị thương ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh kèm bản sao giấy chứng nhận bị thương. - Bước 3: Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh thực hiện giám định kết luận tỷ lệ, chuyển biên bản giám định y khoa đến Sở Lao động - TB&XH nơi đã giới thiệu giám định. - Bước 4: Sở Lao động - TB&XH kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định y khoa quyết định cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Giấy chứng nhận bị thương (Mẫu TB1 Thông tư số 05) - Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương (quy định tại Điều 17, Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH) * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể. Trong đó: - Sở Lao động - TB&XH: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và giới thiệu người bị thương ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh. - Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh: thực hiện giám định kết luận tỷ lệ và chuyển biên bản giám định y khoa đến Sở Lao động - TB&XH nơi đã giới thiệu giám định. - Sở Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định y khoa quyết định cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đơn vị có người bị thương f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Trưởng công an huyện, Sở Lao động - TB&XH, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ ngành liên quan. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh, Quyết định trợ cấp hàng tháng, Quyết định trợ cấp một lần. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn cá nhân (Mẫu TB5 Thông tư số 05) k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. Mẫu TB5 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp Giấy chứng nhận bị thương và giải quyết chế độ Kính gửi: ………………………………………….. (1) Họ và tên: ……………………………………… Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………… Nam/Nữ: Nguyên quán: Trú quán: Nhập ngũ, tham gia công tác ngày ... tháng ... năm ... Cơ quan, đơn vị khi bị thương: Bị thương ngày ... tháng ... năm ... Nơi bị thương: Các vết thương thực thể: Sau khi bị thương được điều trị tại: Ra viện ngày ... tháng ... năm ... Kèm theo các giấy tờ: ………………………………………(2) Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận bị thương và lập hồ sơ giải quyết chế độ./. .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) …………………… ………… hiện cư trú tại ………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ và tên) Ghi chú: (1) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ. (2) Giấy tờ chứng minh bị thương trong khi làm nhiệm vụ. 9. Thủ tục giám định vết thương còn sót a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người hưởng chính sách như thương binh lập hồ sơ theo quy định, nộp tại Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Sở Lao động - TB&XH có trách nhiệm đối chiếu, sao hồ sơ gốc đang lưu tại Sở để giới thiệu ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền. - Bước 3: Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền tổ chức khám giám định, xác định lại tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, chuyển biên bản giám định y khoa đến Sở Lao động - TB&XH nơi đã giới thiệu giám định. - Bước 4: Sở Lao động - TB&XH kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định lại thương tật, có trách nhiệm ra quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi. - Bước 5: Tổ chức, công dân nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị giám định vết thương còn sót; - Bản sao giấy chứng nhận bị thương. - Bản sao biên bản của các lần giám định trước; - Kết quả chụp, chiếu kèm chẩn đoán của bệnh viện cấp huyện trở lên đối với trường hợp còn sót mảnh kim khí trong cơ thể; - Phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên đối với trường hợp đã phẫu thuật lấy dị vật. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể. Trong đó: - Sở Lao động - TB&XH: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm đối chiếu, sao hồ sơ gốc đang lưu tại Sở để giới thiệu ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền. - Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh: thực hiện giám định kết luận tỷ lệ và chuyển biên bản giám định y khoa đến Sở Lao động - TB&XH nơi đã giới thiệu giám định. - Sở Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định y khoa ra quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi. e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân là người hưởng chính sách như thương binh f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh trở lên. g) Kết quả thực hiện: Biên bản giám định vết thương còn sót, Quyết định điều chỉnh trợ cấp. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân; 10. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân làm đơn gửi Sở Lao động - TB&XH nơi đang cư trú, nộp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị (Mẫu TB6 Thông tư số 05). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn. e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã; Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện: Quyết định trợ cấp thương tật hoặc quyết định trợ cấp bệnh binh. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị (Mẫu TB6 Thông tư số 05) k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. Mẫu TB6 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ Hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh Kính gửi: Sở Lao động - TB&XH tỉnh ……………. Họ và tên: …………………………………………………….. Sinh ngày ... tháng ... năm …………………. Nam/Nữ: ………………………………… Nguyên quán: Trú quán: Hiện đang hưởng trợ cấp ……………………….. (*) Tôi đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp …………………………………………………./. .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại …………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ và tên) Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động. 11. Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân lập hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. (Người đang phục vụ trong quân đội, công an do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn cụ thể.) - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và gửi kèm theo các giấy tờ quy định đến Trung tâm Hành chính công huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện và gửi kèm các giấy tờ quy định đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 4: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Sở Lao động - TB&XH có trách nhiệm kiểm tra, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh. - Bước 5: Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định, lập biên bản giám định bệnh, tật; dị dạng, dị tật chuyển Sở Y tế kèm hồ sơ để cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học; dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học; - Bước 6: Sở Y tế kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học; giấy chứng nhận dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học và chuyển Sở Lao động - TB&XH kèm hồ sơ; - Bước 7: Sở Lao động - TB&XH sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện. - Bước 8: Cá nhân nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Bản khai (Mẫu HH1). - Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng; Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giấy tờ khác có giá trị pháp lý được lập trước ngày 01 tháng 01 năm 2000; Giấy xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng về phiên hiệu, ký hiệu, thời gian và địa bàn hoạt động của đơn vị. - Một trong các giấy tờ quy định tại điểm b, c, Khoản 1, điều 10, Thông tư liên tịch số 20/2016/ TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 gồm: + Bản tóm tắt bệnh án Điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này; + Bản tóm tắt quá trình Điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên hoặc Bản tóm tắt quá trình Điều trị ngoại trú của Phòng khám Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này. + Riêng đối với đối tượng mắc bệnh quy định tại Khoản 10 Điều 7 Thông tư này chỉ cần có giấy tờ có giá trị pháp lý được xác lập trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 ghi nhận mắc bệnh thuộc nhóm bệnh thần kinh ngoại biên, được Sở LĐTBXH sao và xác nhận, không cần giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Quy định cụ thể như sau: - UBND cấp xã: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Phòng Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Sở Lao động - TB&XH thực hiện tại Bước 4: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh: trong vòng 60 ngày. - Sở Y tế : 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. - Sở Lao động - TB&XH thực hiện tại Bước 7: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH, Sở Y tế, hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận người HĐKC bị nhiễm CĐHH và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng (Mẫu HH6 Thông tư số 05). h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai (Mẫu HH1 Thông tư số 05) k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân; - Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư liên lịch số 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; - Thông tư liên tịch số 20/2016/ TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 hướng dẫn khám giám định bệnh, dị dạng dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hoá học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ. Mẫu HH1 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- BẢN KHAI CÁ NHÂN Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học 1. Phần khai về người có công: Họ và tên: ……………………………….. Sinh ngày ... tháng ... năm ………………… Nam/Nữ: ………………….. Nguyên quán: Trú quán: Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau: TT Thời gian Cơ quan/Đơn vị Địa bàn hoạt động 1 Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm ... 2 … Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay: …………………………………………………………………………………………… 2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật). TT Họ tên Năm sinh Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh 1 2 … .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau: ………………………………. ……………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) 12. Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân lập hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các yếu tố trong bản khai của cá nhân trong hồ sơ, lập danh sách đề nghị xác nhận con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và gửi kèm theo các giấy tờ theo quy định đến Trung tâm Hành chính công huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện và gửi kèm các giấy tờ theo quy định đến Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. - Bước 4: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Sở Lao động - TB&XH kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh. - Bước 5: Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định, lập biên bản giám định bệnh, tật; dị dạng, dị tật chuyển Sở Y tế kèm hồ sơ để cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học; dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học; - Bước 6: Sở Y tế kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học; giấy chứng nhận dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học và chuyển Sở Lao động - TB&XH kèm hồ sơ; - Bước 7: Sở Lao động - TB&XH kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện. - Bước 8: Cá nhân nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c)Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản khai (Mẫu HH1). - Bản sao giấy khai sinh - Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học của cha đẻ hoặc mẹ đẻ theo quy định. - Một trong các giấy tờ quy đinh tại điểm b, Khoản 2, điều 10, Thông tư liên tịch số 20/2016/ TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 gồm: + Bản tóm tắt bệnh án Điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này; + Bản tóm tắt quá trình Điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này; + Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh của các cơ sở y tế công lập từ tuyến xã, phường, thị trấn trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này đối với đối tượng chưa khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 85 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định (không kể thời gian di chuyển hồ sơ) bao gồm: - UBND cấp xã: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Phòng Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Sở Lao động - TB&XH thực hiện tại Bước 4: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh: Trong vòng 45 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Sở Y tế: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. - Sở Lao động - TB&XH thực hiện tại Bước 7: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ. e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH, Sở Y tế, hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh. g) Kết quả thực hiện: Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi đối với con của người HĐKC bị nhiễm CĐHH (Mẫu HH7 Thông tư số 05). h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai (Mẫu HH1 Thông tư số 05) k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân; - Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 hướng dẫn khám giám định bệnh, dị dạng dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hoá học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ. Mẫu HH1 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- BẢN KHAI CÁ NHÂN Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học 1. Phần khai về người có công: Họ và tên: ………………………………..………………………………..…………… Sinh ngày ... tháng ... năm ………………… Nam/Nữ: ………………........................ Nguyên quán:……… …………………..………………………………..………….... Trú quán: ………………………………..…………………….......………………...... Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau: TT Thời gian Cơ quan/Đơn vị Địa bàn hoạt động 1 Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm ... 2 … Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay: ………………………………………………………………………………………… 2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật). TT Họ tên Năm sinh Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh 1 2 … .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường …………… Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau: ………………………………. ……………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) 13. Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày a) Trình tự thực hiện: * Bước 1: Cá nhân lập hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. * Bước 2: - Trường hợp đã hưởng trợ cấp một lần: + Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận, lập danh sách kèm theo hồ sơ gửi đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện; + Phòng Lao động - TB&XH có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ, hồ sơ theo quy định gửi đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. + Sở Lao động - TB&XH kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, rà soát, đối chiếu hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp một lần để ra quyết định trợ cấp hàng tháng. - Trường hợp người bị địch bắt tù, đày trước đây đã hưởng trợ cấp một lần, nay chuyển đến địa phương khác cư trú thì phải làm thủ tục di chuyển hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp một lần đến Lao động - TB&XH nơi cư trú hiện tại để làm thủ tục hưởng trợ cấp hàng tháng. - Trường hợp chưa hưởng trợ cấp một lần: + Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm theo hồ sơ gửi đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện; + Phòng Lao động - TB&XH có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ, hồ sơ theo quy định gửi đến Trung tâm Hành chính công tỉnh; + Sở Lao động - TB&XH kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, hồ sơ theo quy định có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần. * Bước 3: - Cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Trường hợp đã hưởng trợ cấp một lần: Cá nhân lập bản khai (Mẫu TĐ1 Thông tư số 05); Trường hợp chưa hưởng trợ cấp một lần: Cá nhân lập bản khai (Mẫu TĐ2 Thông tư số 05); Trường hợp người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày thì đại diện thân nhân lập bản khai (Mẫu TĐ3 Thông tư số 05). - Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01/01/1995 trở về trước); hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù; - Bản sao một trong các giấy tờ: lý lịch quân nhân, lý lịch công an nhân dân (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước); hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; - Bản sao giấy tờ, tài liệu khác có giá trị pháp lý lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước; - Xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về thời gian tù và nơi bị tù. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - UBND cấp xã: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Phòng Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Sở Lao động - TB&XH: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định. e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng. g) Kết quả thực hiện: - Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng đối với người HĐCM hoặc HĐKC bị địch bắt tù, đày (Mẫu TĐ4 Thông tư số 05) - Quyết định về việc trợ cấp một lần đối với thân nhân người HĐCM hoặc HĐKC bị địch bắt tù, đày (Mẫu TĐ5 Thông tư số 05) h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai (Mẫu TĐ1 hoặc TĐ2 hoặc TĐ3 Thông tư số 05) k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân; - Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. Mẫu TĐ1 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- BẢN KHAI CÁ NHÂN Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã hưởng trợ cấp một lần 1. Phần khai về bản thân: Họ và tên: ………………………………………. Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: ……….. Nguyên quán: Trú quán: 2. Trợ cấp đã hưởng (*) Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày theo Quyết định số ……../……………. ngày ... tháng ... năm ... của ………………, mức trợ cấp: ………………………………….. .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại …………………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) Ghi chú: (*) Sở LĐTBXH kiểm tra và bổ sung thông tin về trợ cấp đã hưởng trước khi ra quyết định trợ cấp hàng tháng. Mẫu TĐ2 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- BẢN KHAI CÁ NHÂN Dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày 1. Phần khai về bản thân Họ và tên: ………………………… Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ……………… Nguyên quán: Trú quán: 2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạng Thời gian Đơn vị Cấp bậc, chức vụ Địa bàn hoạt động Từ tháng ... năm.... đến tháng ... năm ... … 3. Quá trình bị địch bắt tù, đày Thời gian bị tù, đày Nơi bị tù, đày Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày Lần 1 Từ tháng ... năm ….. đến tháng …. năm .... Lần 2 … … .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại …………………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) Mẫu TĐ3 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- BẢN KHAI CÁ NHÂN Dùng cho thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày 1. Phần khai về người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày Họ và tên: ……………………………………………. Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ……… Nguyên quán: Trú quán: Quá trình tham gia hoạt động cách mạng Thời gian Đơn vị Cấp bậc, chức vụ Địa bàn hoạt động Từ tháng .... năm …. đến tháng ... năm …. …. Quá trình bị địch bắt tù, đày Thời gian bị tù, đày Nơi bị tù, đày Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày Lần 1 Từ tháng ... năm đến tháng ... năm ... Lần 2 .... 2. Phần khai của thân nhân Họ và tên: …………………………………………… Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ……….. Nguyên quán: Trú quán: Là ….(*)….. người hoạt động cách mạng bị địch bắt tù, đày: .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ………… Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại …………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú). 14. Thủ tục giải quyết chế độ người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế. a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân lập hồ sơ theo quy định gửi qua bộ phận một cửa của UBND cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận bản khai, lập danh sách và gửi kèm theo hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH kiểm tra, lập danh sách và gửi kèm giấy tờ, hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 3: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Sở Lao động - TB&XH kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần. - Bước 4: Cá nhân nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: *Thành phần hồ sơ gồm: - Bản khai cá nhân (Mẫu KC1 Thông tư số 05); - Bản sao một trong các giấy tờ: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng, giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - UBND cấp xã: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Phòng Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Sở Lao động - TB&XH: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã; Phòng Lao động - TB&XH; Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện: Quyết định về việc trợ cấp một lần đối với người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế (Mẫu KC2 Thông tư số 05). h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai (Mẫu KC1 Thông tư số 05). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không. l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. Mẫu KC1 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- BẢN KHAI CÁ NHÂN Dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế Họ và tên: …………………………………………………. Sinh ngày ... tháng... năm ………………... Nam/Nữ: ………. Nguyên quán: Trú quán: Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày …. tháng....năm …. đến ngày …. tháng ... năm Số năm thực tế tham gia kháng chiến: ……….. tháng ………………..năm. Đã được khen thưởng (*): Theo Quyết định số ………………… ngày ... tháng ... năm ... của ……….. .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại …………………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng …..; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng... 15. Thủ tục giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân lập hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ phận một cửa của UBND cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và lập danh sách kèm hồ sơ gửi đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ, giấy tờ theo quy định gửi đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 4: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ theo quy định. + Sở Lao động - TB&XH có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần. - Bước 5: Cá nhân nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Bản khai (Mẫu CC1 Thông tư số 05); - Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công", Bằng "Có công với nước", huân chương Kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Quyết định khen thưởng: Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “Có công với nước”, Huân chương, Huy chương Kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện. Trường hợp Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương Kháng chiến khen tặng cho gia đình, ghi tên nhiều người thì mỗi người lập một bộ hồ sơ riêng. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - UBND cấp xã: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Phòng Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Sở Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định. e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã; Phòng Lao động - TB&XH; Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng đối với người có công giúp đỡ cách mạng (Mẫu CC2 Thông tư số 05) - Quyết định về việc trợ cấp một lần đối với người có công giúp đỡ cách mạng (Mẫu CC3 Thông tư số 05) h) Lệ phí: Không i)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai (Mẫu CC1 Thông tư số 05) k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. Mẫu CC1 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- BẢN KHAI CÁ NHÂN Dành cho người có công giúp đỡ cách mạng Họ và tên: ………………………………….. Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: ………… Nguyên quán: Trú quán: Đã được Nhà nước tặng (*): Theo Quyết định số ………… ngày ... tháng ... năm ... của …………………… Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn không nơi nương tựa thì ghi rõ): .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại …………………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân chương, Huy chương.... 16. Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công a) Trình tự thực hiện: Đối với các trường hợp hồ sơ do ngành Lao động - TB&XH đang quản lý: - Bước 1: Đối tượng làm đơn đề nghị kèm các giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin gửi Sở Lao động - TB&XH nơi quản lý hồ sơ gốc của người có công, nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Sở Lao động - TB&XH có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp cơ quan cấp giấy tờ đã giải thể thì gửi cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan đó để xem xét giải quyết. + Căn cứ văn bản đính chính, Sở Lao động - TB&XH điều chỉnh lại thông tin trong hồ sơ người có công; gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Lao động - TB&XH (Cục Người có công). b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn (Mẫu HS5) - Các giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người có công, thân nhân liệt sĩ hoặc thân nhân của người có công đã từ trần. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã, Sở Lao động - TB&XH, cơ quan liên quan theo thẩm quyền. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo điều chỉnh thông tin. h) Lệ phí: không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn (mẫu HS5). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Người có công với cách mạng đề nghị sửa đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán; thân nhân (gọi chung là thông tin cá nhân) ghi trong hồ sơ người có công để phù hợp với giấy tờ về hộ tịch; Cơ quan nào cấp giấy tờ thì cơ quan đó có thẩm quyền sửa đổi. l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. Mẫu HS5 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÍNH CHÍNH THÔNG TIN TRONG HỒ SƠ ……………………(1)……………….. Kính gửi: ……………………(2)………………………… Họ và tên: …………………………………………………………………………… Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/nữ: ………………………… Nguyên quán: …………………………………………………………………………… Trú quán: ……………………………………………………………………………… Thuộc diện người có công: ………………………………..(3)…………………………. Thông tin ghi trong hồ sơ: ……………………………………………………………… Thông tin đề nghị đính chính: ……………………………………………………. Các giấy tờ kèm theo có liên quan đến việc đính chính thông tin: ……………………………………………………………………………………………/ .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại …………………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) Ghi chú: (1) Tên hồ sơ. (2) Cơ quan đang trực tiếp thực hiện chế độ chính sách. (3) Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công. 17. Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân làm đơn đề nghị di chuyển hồ sơ gửi Sở Lao động - TB&XH nơi quản lý hồ sơ kèm theo bản sao hộ khẩu hoặc sổ tạm trú. Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Sở Lao động - TB&XH có trách nhiệm kiểm tra, hoàn tất hồ sơ di chuyển và gửi bảo đảm qua đường bưu điện đến Sở Lao động - TB&XH nơi cá nhân cư trú; - Bước 3: Sở Lao động - TB&XH nơi tiếp nhận hồ sơ kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ tiếp nhận, nếu hồ sơ đúng quy định thì đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định. b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ (Mẫu HS6); - Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú dài hạn; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - Sở Lao động - TB&XH nơi đi: trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đơn. - Sở Lao động - TB&XH nơi đến: trong thời gian 5 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đến. e) Đối tượng thực hiện: Người có công, thân nhân của người có công. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền di chuyển hồ sơ theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã, Sở Lao động - TB&XH, cơ quan liên quan. g) Kết quản thực hiện: Phiếu báo di chuyển hồ sơ. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu HS6; Mẫu HS 7 k)Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. Mẫu HS6 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HỒ SƠ ……………..(1)…………………. Kính gửi: …………………..(2)………………………. Họ và tên ……………………………………………………………………………… Nguyên quán: ………………………………………………………………………….. Trú quán: ………………………………………………………………………………. Thuộc diện người có công: ……………………………………….. (3) ………………… Tôi đề nghị di chuyển hồ sơ để hưởng chế độ ưu đãi đến nơi tôi đang cư trú hiện nay. Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết./. …., ngày … tháng …. năm …. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) Ghi chú: (1) Nêu tên hồ sơ (2) Cơ quan hiện đang quản lý hồ sơ gốc; (3) Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công và các thông tin về người có công. Mẫu HS7 …………..…. TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…… -------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: …../PB- …., ngày … tháng … năm ..... PHIẾU BÁO DI CHUYỂN HỒ SƠ ………(1)…………. Kính gửi: ………………………………… ………..(2)…………………….. di chuyển hồ sơ của ông/bà:………………………… Sinh ngày ... tháng ... năm …………….. Nam/nữ ………………………………. Nguyên quán: ……………………………………………………………………….. Nay chuyển đến cư trú tại: …………………………………………………………….. Số hồ sơ: ……………………………………………………………………………….. Các giấy tờ trong hồ sơ: …………………………(3) ……………………………….. Ông/bà ……………………………….. đã nhận trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đến hết ... tháng... năm ….: Trợ cấp: …………………………………………………………………………đồng Phụ cấp: ……………………………………………………………………….. đồng Cộng = …………………………………………………đồng Các chế độ ưu đãi khác đã được giải quyết như sau: ………………………………………………………………………………………….. Đề nghị Sở Lao động - TB&XH tỉnh, thành phố: …………………………. tiếp nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với ông/bà: …………………….. kể từ tháng ……. năm …………/. Nơi nhận: - Như trên; - Cục NCC; - Ông/bà… (để biết) - Lưu …., ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu) Họ và tên Ghi chú: (1) Loại hồ sơ (2) Tên cơ quan, đơn vị chuyển hồ sơ (3) Liệt kê các loại giấy tờ có trong hồ sơ. 18. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người thờ cúng liệt sĩ lập hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Bước 1 gửi đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Bước 2 gửi đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 4: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Sở Lao động - TB&XH kiểm tra, đối chiếu hồ sơ gốc của liệt sĩ đang quản lý, ra quyết định trợ cấp thờ cúng. - Bước 5: Cá nhân nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu LS7 Thông tư số 05). - Biên bản Ủy quyền; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - UBND cấp xã: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Phòng Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Sở Lao động - TB&XH: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị (Mẫu LS7 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH) k) Yêu cầu, điều kiện: Không l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. Mẫu LS7 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ Kính gửi: ………………………………………………… Họ và tên: ………………………………………………………………………… Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………………………………… Nam/Nữ: Nguyên quán: Trú quán: Mối quan hệ với liệt sĩ: Được gia đình, họ tộc ủy quyền thờ cúng: Liệt sĩ Nguyên quán: Bằng “Tổ quốc ghi công” số …………………………………….. theo Quyết định số: ………………… ngày ... tháng ... năm... của Thủ tướng Chính phủ. Các giấy tờ kèm theo đơn: /. .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… …………………………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) 19. Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Bà mẹ VNAH hoặc đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận bản khai và gửi kèm hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH lập danh sách kèm hồ sơ, giấy tờ quy định gửi đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 4: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ theo quy định. + Sở Lao động - TB&XH ra quyết định phụ cấp hàng tháng, trợ cấp người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng hoặc quyết định trợ cấp một lần. - Bước 5: Cá nhân nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản khai cá nhân (Mẫu BM1 hoặc BM2 Thông tư số 05); - Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; - Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - UBND cấp xã: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Phòng Lao động - TB&XH: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ. - Sở Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện: Quyết định phụ cấp, trợ cấp người phục vụ, Quyết định trợ cấp một lần. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai cá nhân (Mẫu BM1, Mẫu BM2 Thông tư số 05) k) Yêu cầu, điều kiện: không. l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. Mẫu BM1 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- BẢN KHAI CÁ NHÂN Dùng cho Bà mẹ Việt Nam anh hùng Họ và tên: ……………………………………………………… Sinh ngày ... tháng ... năm ... Nguyên quán: Trú quán: Được phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./. .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại ………………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) Mẫu BM2 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- BẢN KHAI CÁ NHÂN Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng 1. Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh hùng: Họ và tên: …………………………………………………………… Sinh ngày ... tháng ... năm ... Nguyên quán: Đã chết ngày …. tháng ….. năm ……………. Được truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày...tháng...năm... của Chủ tịch nước. 2. Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúng Họ và tên: …………………………………. Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………….. Nam/Nữ: ……………….. Nguyên quán: Trú quán: Mối quan hệ với bà mẹ: /. .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ………………………………… TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) 20. Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ. a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân làm đơn đề nghị giám định lại thương tật gửi kèm bản sao bệnh án điều trị vết thương tái phát, phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên (trường hợp phải phẫu thuật), nộp tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. - Bước 2: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết biên nhận hồ sơ. + Sở Lao động - TB&XH đối chiếu hồ sơ đang lưu tại Sở, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ Lao động - TB&XH thẩm định (Cục Người có công). - Bước 3: Bộ Lao động - TB&XH có trách nhiệm thẩm định và trả kết quả đến Sở Lao động - TB&XH. - Bước 4: Sở Lao động - TB&XH giới thiệu những trường hợp đủ điều kiện (kèm hồ sơ đã thẩm định) ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền. - Bước 5: Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền tổ chức khám giám định, xác định lại tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, chuyển biên bản giám định y khoa đến Sở Lao động - TB&XH nơi đã giới thiệu giám định. - Bước 6: Sở Lao động - TB&XH có trách nhiệm ra quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi. - Bước 7: Cá nhân nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị giám định lại thương tật. - Bản sao bệnh án điều trị vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên, phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên (trường hợp phẫu thuật). - Bản sao giấy chứng nhận bị thương. - Bản sao biên bản của các lần giám định trước. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể, trong đó: - Sở Lao động - TB&XH: trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ đang lưu tại Sở, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ Lao động - TB&XH thẩm định (Cục Người có công). - Bộ Lao động - TB&XH: trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm thẩm định và trả kết quả đến Sở Lao động - TB&XH. - Sở Lao động - TB&XH: trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của Bộ Lao động - TB&XH, giới thiệu những trường hợp đủ điều kiện ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền. - Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền tổ chức khám giám định, xác định lại tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, chuyển biên bản giám định y khoa đến Sở Lao động - TB&XH nơi đã giới thiệu giám định. - Sở Lao động - TB&XH: trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định lại thương tật, có trách nhiệm ra quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi. e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Sở Lao động - TB&XH, Bộ Lao động - TB&XH, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh trở lên, các cơ quan liên quan theo thẩm quyền. g) Kết quả thực hiện: Biên bản giám định lại thương tật, Quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện: không. l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. 21. Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết. a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Đại diện thân nhân lập hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận bản khai và lập danh sách kèm các giấy tờ quy định tại Bước 1 gửi đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Bước 2 gửi đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 4: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ theo quy định. + Sở Lao động - TB&XH có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần. - Bước 5: Công dân nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ do công dân lập bao gồm: - Bản khai của đại diện thân nhân (Mẫu 3); - Bản sao Giấy chứng tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý xác định người có công đã chết; - Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH như sau: + Đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế yêu cầu bản sao một trong các giấy tờ: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện, + Đối với người có công giúp đỡ cách mạng yêu cầu bản sao một trong các giấy tờ: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Quyết định khen thưởng; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: + UBND xã: 03 ngày làm việc; + Phòng Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc; + Sở Lao động - TB&XH: 10 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện: Quyết định hưởng trợ cấp một lần h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai của đại diện thân nhân (Mẫu 3 quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH) k) Yêu cầu, điều kiện: Không. l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân; - Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. Mẫu 3 BẢN KHAI CÁ NHÂN (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - TB&XH) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN KHAI CÁ NHÂN Thân nhân của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng 1. Phần khai về người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/ người có công giúp đỡ cách mạng Họ và tên: ……………………………………………. Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ……… Nguyên quán: Đã chết ngày ... tháng ... năm ... Thời gian tham gia kháng chiến: …. năm Được Nhà nước tặng:..................................................................................…. Theo Quyết định số …………………… ngày ... tháng ... năm ... của ........... 2. Phần khai của thân nhân Họ và tên: …………………………………………… Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ……….. Nguyên quán: Trú quán: Là ….(*)….. của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng. .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………… Ông (bà) …………………….hiện cư trú tại ……………………………… TM. UBND (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú). 22. Thủ tục mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người thuộc diện mua bảo hiểm y tế lập hồ sơ nộp qua bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận bản khai trong hồ sơ, lập danh sách đề nghị mua thẻ bảo hiểm y tế tại địa phương kèm theo hồ sơ gửi đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH có trách nhiệm kiểm tra đối tượng thuộc diện được mua bảo hiểm y tế, đảm bảo nguyên tắc không cấp trùng thẻ bảo hiểm y tế; lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế kèm theo hồ sở gửi đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 4: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ theo quy định. + Sở Lao động - TB&XH kiểm tra, rà soát và làm thủ tục mua bảo hiểm y tế. b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản khai (Mẫu BH1 hoặc Mẫu BH2) - Bản sao Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến; Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng (nếu cần). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: + UBND xã: 03 ngày làm việc; + Phòng Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc; + Sở Lao động - TB&XH: 10 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người thuộc diện mua bảo hiểm y tế gồm: - Người có công với cách mạng và thân nhân đang hưởng trợ cấp hàng tháng; - Người có công với cách mạng thuộc diện hưởng trợ cấp một lần; (trường hợp này phải kèm thêm bản sao Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến; Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng); - Thân nhân không thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng của Liệt sĩ, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động 61% trở lên; - Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ bảo hiểm y tế. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai (Mẫu BH1 hoặc Mẫu BH2) k) Yêu cầu, điều kiện: - Người có công với cách mạng và thân nhân đang hưởng trợ cấp hàng tháng; - Người có công với cách mạng thuộc diện hưởng trợ cấp một lần; (trường hợp này phải kèm thêm bản sao Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến; Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng); - Thân nhân không thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng của Liệt sĩ, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động 61% trở lên; - Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. k) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân; - Thông tư số 25/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2016 về hướng dẫn xác định, quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế. Mẫu BH1 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- BẢN KHAI CÁ NHÂN Để hưởng chế độ bảo hiểm y tế đối với người có công Họ và tên:……………… …………………………………………………........... Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………… Nam/Nữ: …………………. Nguyên quán:……………… …………………………………………………..... Trú quán: ................................................................................................................. Nghề nghiệp: ......................................................................................................... Nơi làm việc: ......................................................................................................... Thuộc diện (*): ...................................................................................................... ................................................................................................................................. Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế./. .... ngày... tháng... năm... UBND xã, phường ………… xác nhận nội dung bản khai trên là đúng. Hiện ông (bà) ………… không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc. TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) Ghi chú: (*) Ghi rõ đối tượng người có công. Mẫu BH2 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- BẢN KHAI CÁ NHÂN Để hưởng chế độ bảo hiểm y tế 1. Phần khai về người có công: Họ và tên: …………………………………………………………………… Sinh ngày ... tháng ... năm ………………. Nam/Nữ: ……………………….… Nguyên quán: ……………………………………………………………….......... Trú quán: ……………………………………………………………….............. Thuộc diện người có công:………….(1)……………………………………..... 2. Phần khai cá nhân: Họ và tên: …………………………….... …………………………………… Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………….. Nam/Nữ: ……………… Nguyên quán: …………………………………………………………………… Trú quán: ………………………………………………………………………… Nghề nghiệp: …………………………………………………………………… Nơi làm việc: …………………………………………………………………… Mối quan hệ với người có công:…………………….(2)…………………… ....... Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế. ...., ngày... tháng... năm... UBND xã, phường ………… xác nhận ông (bà) ………… không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc. TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Chữ ký, dấu) Họ và tên ...., ngày... tháng... năm... Xác nhận của người có công (3) ...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) Ghi chú: (1) Ghi rõ đối tượng người có công (Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh suy giảm khả năng lao động 61% trở lên,...). (2) Ghi rõ: bố mẹ, vợ hoặc chồng, con, người phục vụ... (3) Mục này không áp dụng đối với liệt sĩ, người có công đã từ trần. 23. Thủ tục xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ. a) Trình tự thực hiện: * Bước 1: Đối tượng lập hồ sơ nộp qua bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú trước khi tham gia cách mạng. * Bước 2: - Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: + Đề nghị Hội Cựu chiến binh và Hội Người cao tuổi cùng cấp có ý kiến bằng văn bản về việc xác nhận người hưởng chính sách như thương binh; Trường hợp người bị thương là thanh niên xung phong đề nghị có thêm ý kiến bằng văn bản của Hội Cựu thanh niên xung phong hoặc Ban Liên lạc thanh niên xung phong cùng cấp. + Niêm yết công khai danh sách tại cấp thôn, xóm và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người bị thương trước khi tham gia cách mạng; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến của nhân dân trong thời hạn tối thiểu 15 ngày. Lập Biên bản kết quả niêm yết công khai; + Căn cứ Biên bản kết quả niêm yết công khai và văn bản tham gia ý kiến của các Hội tại Điểm a Khoản này, trong thời gian 15 ngày làm việc tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có công cấp xã để xét duyệt, lập biên bản họp Hội đồng đề nghị xác nhận người hưởng chính sách như thương binh (Mẫu BB-TB) đối với những trường hợp được nhân dân đồng thuận, Không khiếu nại, tố cáo; Gửi biên bản họp Hội đồng đề nghị xác nhận người hưởng chính sách như thương binh, biên bản niêm yết công khai, văn bản tham gia ý kiến của các Hội kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện. * Bước 4: - Cán bộ phòng Lao động - TB&XH thường trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. - Phòng Lao động - TB&XH trong 30 ngày làm việc kể từ khi nhận nhận được hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm: Kiểm tra hồ sơ, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Ban Chỉ đạo xác nhận người có công để xét duyệt từng hồ sơ; lập biên bản xét duyệt; Trường hợp quy định tại Điểm b, d, đ Khoản 2 Điều 6 của Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cơ quan y tế cấp huyện kiểm tra vết thương thực thể và lập biên bản kiểm tra (Mẫu XN). Căn cứ biên bản xét duyệt của Ban Chỉ đạo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận bị thương đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền; Trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điểm c, d Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP; Người bị thương là Thanh niên xung phong nếu thuộc Bộ Giao thông vận tải quản lý thì chuyển hồ sơ đến Bộ Giao thông vận tải để cấp giấy chứng nhận bị thương. Người bị thương là Thanh niên xung phong nếu thuộc các cơ quan, đơn vị khác quản lý thì chuyển đến Sở Nội vụ để xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận bị thương; - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, cấp giấy chứng nhận bị thương và chuyển toàn bộ hồ sơ về Sở Lao động - TB&XH, trong 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm kiểm tra, giới thiệu người bị thương đến Hội đồng giám định y khoa để giám định thương tật. b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản khai cá nhân (Mẫu TB) - Một trong các giấy tờ sau: lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; lý lịch công an nhân dân; quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc; hồ sơ bảo hiểm xã hội hoặc các giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý lập từ ngày 31/12/1994 trở về trước. Trường hợp không còn một trong các giấy tờ nêu trên nhưng đã được hưởng trợ cấp theo các Quyết định sau đây của Thủ tướng Chính phủ thì thì phải có bản khai chi tiết quá trình tham gia cách mạng, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú: Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg ngày 11/4/2002 về chế độ đối với quân nhân, công nhân viên quốc phòng tham gia kháng chiến chống pháp đã phục viên (giải ngũ, thôi việc) từ 31/12/1960 trở về trước; Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương. Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến. - Tùy từng trường hợp kèm theo một trong các giấy tờ sau: Trường hợp quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều 6 của Thông tư 16 kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh bị thương; Trường hợp có dị vật kim khí trong cơ thể quy định tại Điểm d, đ Khoản 2 Điều 6 của Thông tư 16 phải có kết quả chiếu, chụp và kết luận của bệnh viện cấp huyện trở lên hoặc bệnh viện quân đội, công an. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: + UBND cấp xã: 20 ngày làm việc (không kể thời gian niêm yết công khai danh sách lấy ý kiến của người dân trên phương tiện thông tin đại chúng) + UBND cấp huyện: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ + Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương: Thực hiện cụ thể theo từng trường hợp. + Sở Lao động - TB&XH: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân là người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH, Sở Nội vụ, UBND tỉnh, Bộ GTVT, các cơ quan có liên quan. - Cơ quan phối hợp: Hội Cựu chiến binh, Hội người cao tuổi, Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu Thanh niên xung phong hoặc Ban liên lạc Thanh niên xung phong, Ban chỉ huy quân sự, Công an cấp xã, Công an cấp huyện. g) Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận thương binh và Quyết định trợ cấp h) Phí, lệ phí: không i) Mẫu đơn, tờ khai: Bản khai cá nhân của người bị thương (Mẫu TB). k) Yêu cầu, điều kiện: không l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn xác nhận liệt sĩ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh trong chiến tranh không còn giấy tờ. Mẫu TB CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- BẢN KHAI CÁ NHÂN Đề nghị xác nhận thương binh (người hưởng chính sách như thương binh) Họ và tên: …………………………………………… Năm sinh........................ Nguyên quán:.......................................................................................................... Trú quán:................................................................................................................. Có quá trình tham gia cách mạng như sau: Thời gian Đơn vị Cấp bậc, chức vụ Địa bàn hoạt động Từ tháng ... năm đến tháng ... năm ... Bị thương lần 1 ngày tháng năm ; tại ………………. - Đơn vị khi bị thương: …………. - Trường hợp bị thương: ………………. - Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): ……………….. - Các vết thương cụ thể: …………………. - Đã được điều trị tại: ………………..từ ……… đến ………. - An dưỡng tại:………………..từ ……… đến ………. Bị thương lần 2 ngày tháng năm ; tại ………………. - Đơn vị khi bị thương: …………. - Trường hợp bị thương: ………………. - Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): ……………….. - Các vết thương cụ thể: …………………. - Đã được điều trị tại: ………………..từ ……… đến ………. - An dưỡng tại:………………..từ ……… đến ………. Lý do chưa được giám định và giải quyết chế độ thương tật: (trình bày rõ lý do bị thương không có giấy CNBT; lý do chưa giám định thương tật) ……………….. Giấy tờ gửi kèm theo đơn: ………………………………………./. Chứng nhận của UBND xã, phường (hoặc cơ quan quản lý) (Xác nhận nơi cư trú và chữ ký người khai) Ngày..... tháng.... năm……. (Ký tên, đóng dấu) ….., ngày..... tháng.... năm……. Người viết bản khai (Ký, ghi rõ họ, tên) 24. Thủ tục bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người đề nghị bổ sung tình hình thân nhân hồ sơ gửi đến bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận bản khai và lập danh sách kèm các giấy tờ quy định gửi đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH kiểm tra, lập danh sách kèm các giấy tờ quy định gửi đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 4: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ theo quy định. + Sở Lao động - TB&XH kiểm tra và bổ sung thông tin trong hồ sơ liệt sĩ. b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Bản khai bổ sung tình hình thân nhân (mẫu 05) - Bản sao một trong các giấy tờ làm căn cứ pháp lý chứng minh mối quan hệ với liệt sĩ như sau: + Đối với đề nghị bổ sung tình hình thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng liệt sĩ: Sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, biên bản của gia đình hoặc họ tộc; + Đối với đề nghị bổ sung tình hình thân nhân là con liệt sĩ: Giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nuôi con nuôi. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: + UBND xã: 03 ngày làm việc; + Phòng Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc; + Sở Lao động - TB&XH: 10 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ liệt sĩ được bổ sung thông tin. h) Phí, lệ phí: Không i)Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản khai bổ sung tình hình thân nhân (mẫu 05). k) Yêu cầu, điều kiện: Không l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân; - Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. Mẫu 5 BẢN KHAI BỔ SUNG TÌNH HÌNH THÂN NHÂN (Kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXHngày 30/7/2014 của Bộ Lao động- TB&XH) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN KHAI BỔ SUNG TÌNH HÌNH THÂN NHÂN TRONG HỒ SƠ LIỆT SĨ Kính gửi: Sở Lao động - TB&XH …(1)…………………… Họ và tên người đề nghị:………………………………….. Nam/nữ:………………............Sinh ngày ……... tháng …............. năm ... .…….… Nguyên quán: …………………………………………….………..………………... Trú quán: ……………………………….……………….……………………........... Quan hệ với liệt sĩ: ………………………..………………………………………… I. Thông tin về liệt sĩ: Họ và tên liệt sĩ: ………………………………………………………………… Nguyên quán:……………………………………………………………………… Chức vụ:…………………………………………………………………………… Hy sinh: ngày ….. tháng….. năm………. Bằng Tổ quốc ghi công số: ……..…Quyết định số ……. ngày….. tháng…. năm….. Tình hình thân nhân ghi trong hồ sơ liệt sĩ: ……………………………………….……................................................................ II. Tình hình thân nhân đề nghị bổ sung: TT Họ và tên Năm sinh Mối quan hệ với liệt sĩ Chỗ ở hiện nay (nếu chết ghi rõ thời gian) Hoàn cảnh hiện tại 1 2 … Các giấy tờ kèm theo có liên quan đến việc bổ sung tình hình thân nhân: ……………..…………………………………………………….……….................. …, ngày…tháng…năm… …, ngày…tháng…năm… Xác nhận của xã, phường…………… Ông (bà)…………………………hiện cư trú tại………………… Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ và tên) TM.UBND (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên Ghi chú: (1): Nơi trực tiếp thực hiện chế độ 25. Thủ tục đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ có đơn đề nghị đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ gửi Sở Lao động - TB&XH nơi quản lý mộ liệt sĩ, nộp tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. - Bước 2: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Sở Lao động - TB&XH nơi quản lý mộ liệt sĩ kiểm tra thông tin liên quan về phần mộ và gửi đề nghị xác minh thông tin liệt sĩ đến Sở Lao động - TB&XH nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ. - Bước 3: Sở Lao động - TB&XH nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ có trách nhiệm kiểm tra thông tin về liệt sĩ và gửi kết quả về Sở Lao động - TB&XH nơi quản lý mộ. - Bước 4: Sở Lao động - TB&XH nơi quản lý mộ liệt sĩ có trách nhiệm chỉnh sửa thông tin trên bia mộ liệt sĩ. b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 Đơn đề nghị đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ. d) Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn (không kể thời gian chuyển công văn, giấy tờ qua đường bưu điện giữa hai Sở). Trong đó: - Sở Lao động - TB&XH nơi quản lý mộ liệt sĩ kiểm tra thông tin liên quan về phần mộ và gửi đề nghị xác minh thông tin liệt sĩ đến Sở Lao động - TB&XH nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ: trong 07 ngày làm việc. - Sở Lao động - TB&XH nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ kiểm tra thông tin về liệt sĩ và gửi kết quả về Sở Lao động - TB&XH nơi quản lý mộ: trong thời gian 05 ngày làm việc. - Sở Lao động - TB&XH nơi quản lý mộ liệt sĩ chỉnh sửa thông tin trên bia mộ liệt sĩ: trong thời gian 15 ngày. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin trên bia mộ liệt sĩ được đính chính. h) Phí, lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 10-MLS: Đơn đề nghị đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ. k) Yêu cầu, điều kiện: Không. l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe,cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình nghi công liệt sĩ. Mẫu số 10-MLS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - TB&XH, Bộ Tài chính) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÍNH CHÍNH THÔNG TIN TRÊN BIA MỘ LIỆT SĨ Kính gửi: Sở Lao động - TB&XH1……………....................... Họ và tên: ……………………………. Năm sinh …………………………… Chỗ ở hiện nay: …………………………………...…………………………… Là (quan hệ với liệt sĩ)………… của liệt sĩ: …………..……… Năm sinh ……… Nguyên quán: xã …………….……… huyện ………………….. tỉnh ….……… Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày ….. tháng …... năm …………..……. Đơn vị: ………………………………………………….……………………… Hy sinh ngày ………..…….. tháng ……………. năm ……….….. tại …………. Phần mộ liệt sĩ …………..………… đang được an táng tại ……………............. Thông tin trên bia mộ liệt sĩ Họ và tên: …………………………… Ngày, tháng, năm sinh: …………..…. Nguyên quán: …………………….…. Số mộ liệt sĩ: …………………….… Thông tin đính chính lại Họ và tên: …………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ………..……. Nguyên quán: ………………….……. Số mộ liệt sĩ: ………………………… Các căn cứ để thực hiện đính chính thông tin bia mộ liệt sĩ 2 …………………………………………………………………………………… Đề nghị Sở Lao động - TB&XH đính chính thông tin theo nguyện vọng gia đình./. ….., ngày .... tháng .... năm .... Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) ….., ngày .... tháng .... năm … Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ và tên) 26. Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình. a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người đề nghị cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình lập hồ sơ nộp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 2: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Phòng Lao động - TB&XH có trách nhiệm lập danh sách cấp Sổ theo dõi (mẫu số 05-CSSK) kèm các giấy tờ liên quan gửi đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 3: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ theo quy định. + Sở Lao động - TB&XH có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, lập Sổ quản lý (mẫu số 06-CSSK); lập Sổ theo dõi (mẫu số 08-CSSK) của từng đối tượng. - Bước 4: Cá nhân nhận kết quả quaTrung tâm Hành chính công cấp huyện. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Đơn đề nghị lập Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mẫu số 04-CSSK); - Giấy chỉ định của cơ sở y tế về việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình. d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - Phòng Lao động - TB&XH: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho người đứng đơn để hoàn thiện theo quy định. - Sở Lao động - TB&XH: Trong thời gian 10 ngày ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 5 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã để hoàn thiện theo quy định. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH, các cơ quan có liên quan. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình. h) Phí, lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 04-CSSK: Đơn đề nghị lập Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình k) Yêu cầu, điều kiện: Không l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe,cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình nghi công liệt sĩ. Mẫu số 04-CSSK (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - TB&XH, Bộ Tài chính) ĐƠN ĐỀ NGHỊ LẬP SỔ THEO DÕI CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH (Kèm theo chỉ định của cơ sở y tế về cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình) 1. Họ và tên: 2. Năm sinh: 3. Đang hưởng trợ cấp: 4. Nơi quản lý trợ cấp: 5. Số Hồ sơ: 6. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (nếu có) ...% (Bằng chữ ) Tôi đề nghị được cơ quan Lao động - TB&XH lập Sổ theo dõi cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình như sau: Số TT Loại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và vật phẩm phụ 1 2 … Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền ………………………………. ………………………………. ………………………………. ..., ngày ... tháng ... năm 20.. Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) …….., ngày ... tháng ... năm 20... NGƯỜI KÊ KHAI (Ký, ghi rõ họ và tên) ________________ Ghi chú: - UBND cấp xã xác nhận đối với người đang thường trú trên địa bàn. - Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng xác nhận đối với người đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm. 27. Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân lập tờ khai kèm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học nộp qua bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người có công vào đầu mỗi năm học hoặc khóa học. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách kèm các giấy tờ gửi đến Trung tâm Hành chính công huyện. Trường hợp người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thuộc cơ quan, đơn vị quân đội, công an, trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công thuộc ngành Lao động - TB&XH quản lý thì các cơ quan này chịu trách nhiệm xác nhận và gửi về Phòng Lao động - TB&XH nơi thường trú của thân nhân người có công thuộc diện hưởng ưu đãi trong giáo dục đào tạo; - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH thẩm định hồ sơ, lập danh sách kèm giấy tờ gửi đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 4: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ theo quy định. + Sở Lao động - TB&XH kiểm tra danh sách, đối chiếu với hồ sơ người có công, ra Quyết định giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 03-ƯĐGD) đối với các trường hợp đủ điều kiện. - Bước 5: Đối tượng đến nhận kết quả tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD). - Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học (Mẫu số 02-ƯĐGD). d) Thời hạn giải quyết: Trong 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - Ủy ban nhân dân cấp xã: Trong thời gian 3 ngày làm việc. - Phòng Lao động - TB&XH: Trong thời gian 5 ngày làm việc. - Sở Lao động - TB&XH: Trong thời gian 5 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người có công với cách mạng hoặc con của người có công. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH, cơ sở giáo dục phổ thông, nghề nghiệp, đại học. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo h) Phí, lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD). k) Yêu cầu, điều kiện: Không l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 36/2015/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/9/2015 của liên Bộ Lao động - TB&XH, Bộ Tài chính hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ; - Nghị định số 20/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng. Mẫu số 01/ƯĐGD CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO Họ và tên người có công (1)..........................................là: (2).................................... Ngày tháng năm sinh:........................................Nam/Nữ........................................... Số hồ sơ: ................................................. Nơi đăng ký thường trú: Xã (phường)..................... Quận (huyện)............................ Tỉnh (thành phố)......................................................................................................... Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp: ............................................................................. Tôi là (3)...................................... quan hệ với người có công (4):........................... Đề nghị giải quyết ưu đãi giáo dục, đào tạo đối với: STT Họ và tên (5) Ngày, tháng, năm sinh Quan hệ với người có công 1 2 ... Hình thức nhận chế độ ưu đãi: Trực tiếp tại cơ quan LĐTBXH Qua Tài khoản cá nhân. Số TK:............................. Tại NH....................... Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (6) Ông/bà........................................................... có bản khai như trên là đúng. ... ..., ngày... ... tháng... ...năm... ... NGƯỜI KHAI (Ký tên và ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Ghi chú (1) Ghi rõ họ tên người có công. (2) Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách mạng (nếu là thương binh, bệnh binh thì ghi thêm tỷ lệ mất sức lao động). (3) Ghi họ tên người đứng khai. (4) Ghi quan hệ người đứng khai với người có công. (5) Ghi rõ họ và tên học sinh, sinh viên được hưởng trợ cấp. (6) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền: Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản lý. Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn vị quân đội, công an quản lý. Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận người có công với cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang thường trú tại xã. 28. Thủ tục hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ a) Trình tự thực hiện: * Bước 1: Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ: - Thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ có nguyện vọng di chuyển hài cốt liệt sĩ lập hồ sơ nộp qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Phòng Lao động - TB&XH có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 03-GGT). - Thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ đến nhận giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện theo quy định. * Bước 2: Nơi quản lý mộ liệt sĩ: - Thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ nộp giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. - Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Sở Lao động - TB&XH căn cứ các giấy tờ theo quy định để giải quyết việc di chuyển hài cốt liệt sĩ. - Phòng Lao động - TB&XH có trách nhiệm: +Phối hợp với Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp Không Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ) lập biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ (mẫu số 13-MLS); + Lưu giấy đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ, biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ; + Lập Phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 14-MLS) để gửi Sở Lao động - TB&XH nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ và nơi an táng hài cốt liệt sĩ (đối với trường hợp hài cốt liệt sĩ sau di chuyển không an táng tại địa phương đang quản lý hồ sơ gốc) kèm theo biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ. + Kiểm tra thủ tục, căn cứ giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ và văn bản của Sở Lao động - TB&XH về việc giải quyết di chuyển hài cốt liệt sĩ thực hiện chi hỗ trợ theo quy định cho thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ theo quy định. * Bước 3: Nơi đón nhận và an táng hài cốt liệt sĩ: - Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: + Tổ chức lễ đón nhận và an táng hài cốt liệt sĩ; +Xác nhận việc an táng mộ liệt sĩ do gia đình quản lý theo nguyện vọng của thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ (mẫu số 15-MLS). - Phòng Lao động - TB&XH có trách nhiệm lưu Phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ do Phòng Lao động - TB&XH quản lý mộ chuyển đến trong hồ sơ quản lý mộ liệt sĩ. * Bước 4: Phòng Lao động - TB&XH nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ căn cứ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc an táng mộ liệt sĩ tại nghĩa trang dòng họ do gia đình quản lý thực hiện chi hỗ trợ theo quy cho thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ theo quy định. b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ đến Trung tâm hành chính công cấp huyện, cấp tỉnh theo quy định bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 12-MLS) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; Trường hợp người di chuyển hài cốt liệt sĩ không phải là thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ thì phải có thêm giấy ủy quyền của thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ. - Bản sao giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ hoặc bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”; - Một trong các giấy tờ sau: giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - TB&XH hoặc giấy xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang liệt sĩ nơi an táng mộ liệt sĩ; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Đối tượng thực hiện: Thân nhân liệt sĩ e) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quy định cụ thể. Trong đó: - Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ: Phòng Lao động - TB&XH trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn di chuyển hài cốt liệt sĩ. - Nơi quản lý mộ liệt sĩ: Sở Lao động - TB&XH thực hiện trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ. - Nơi đón nhận và an táng hài cốt liệt sĩ: thực hiện căn cứ theo từng trường hợp cụ thể. - Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ: căn cứ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc an táng mộ liệt sĩ tại nghĩa trang dòng họ do gia đình quản lý thực hiện chi hỗ trợ theo quy cho thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ theo quy định. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện: Hài cốt liệt sĩ được di chuyển theo nguyện vọng của thân nhân h) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 12-MLS) i) Lệ phí: Không k) Yêu cầu, điều kiện: Không. l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/06/2014 của Bộ Lao động - TB&XH, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe,cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình nghi công liệt sĩ. Mẫu số 12-MLS CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ Kính gửi: Phòng Lao động - TB&XH 1 ………. Họ và tên: ……………………….. Năm sinh ……………………………… Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………… Số CMTND ……………… Ngày cấp …………………… Nơi cấp Quan hệ với liệt sĩ: ……………………………………………………… Tôi xin trình bày như sau: Liệt sĩ: …………………………….. Năm sinh …………………………… Nguyên quán: xã …………………. huyện ………………… tỉnh ………… Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày … tháng ……. năm ………….. Hy sinh ngày ………. tháng ……. năm …….. tại ………………………… Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do: 2 …………..  Sở Lao động - TB&XH ……….. thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ……. ngày ….. tháng ..... năm …..  Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã ……………….. huyện …………. tỉnh …………….. cung cấp. Tôi được biết phần mộ liệt sĩ hiện an táng tại nghĩa trang xã ………. huyện ……… tỉnh …….. Vị trí mộ liệt sĩ số..... hàng mộ liệt sĩ ..... ở lô mộ liệt sĩ số ……… Nguyện vọng của gia đình tôi di chuyển hài cốt liệt sĩ …………… về an táng tại nghĩa trang …………………. Đề nghị Phòng Lao động - TB&XH …………. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng. Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về di chuyển hài cốt liệt sĩ của ngành Lao động - TB&XH./. …., ngày .... tháng .... năm .... Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) …., ngày .... tháng .... năm .... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên) Ghi chú: 1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ 2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống 29. Thủ tục giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người có bằng khen hoặc đại diện thân nhân lập bản khai kèm giấy tờ quy định nộp tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người có bằng khen (hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu cuối cùng của người có bằng khen đã từ trần). - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách kèm các giấy tờ gửi đến Trung tâm Hành chính công huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi đến Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 4: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ theo quy định. +Sở Lao động - TB&XH kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần. - Bước 5: Đối tượng nhận kết quả qua Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản khai cá nhân của người được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp tỉnh (gọi chung là người có bằng khen); Trường hợp người có bằng khen đã từ trần: Bản khai cá nhân của đại diện thân nhân kèm biên bản ủy quyền. Thân nhân của người có bằng khen từ trần là một trong những người sau: Vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi của người từ trần. - Bản sao một trong các giấy tờ sau: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp tỉnh hoặc Quyết định khen thưởng. d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - UBND cấp xã: 03 ngày làm việc. - Phòng Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc. - Sở Lao động - TB&XH: 10 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: người được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp bộ, Bằng khen của cấp tỉnh (gọi tắt người có Bằng khen) hoặc thân thân của người có Bằng khen (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi của người từ trần). f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng trợ cấp 1 lần đối với người được tặng Bằng khen. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Bản khai cá nhân (Phụ lục kèm theo Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ) - Bản khai cá nhân của đại diện thân nhân kèm biên bản ủy quyền (theo Mẫu UQ ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH) k) Yêu cầu, điều kiện: Người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (gọi chung là Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ) hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (gọi chung là Bằng khen của cấp bộ), Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Bằng khen của cấp tỉnh). l) Căn cứ pháp lý: - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Quyết định 24/2016/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. PHỤ LỤC MẪU BẢN KHAI CÁ NHÂN (Kèm theo Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------- BẢN KHAI CÁ NHÂN Đề nghị giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp bộ, Bằng khen của cấp tỉnh (gọi chung là người có Bằng khen) hoặc thân nhân của người có Bằng khen 1. Phần khai về người có Bằng khen Họ và tên: ................................................................................................................... Sinh ngày …... tháng …... năm ……………… Nam/Nữ: .................................................. Nguyên quán: .............................................................................................................. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................................. Thời gian tham gia kháng chiến: ....... năm Được tặng Bằng khen: ................................................................................................ Theo Quyết định số ………….. ngày ... tháng ... năm ... của .......................................... 2. Phần khai của thân nhân Họ và tên: ................................................................................................................... Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………. Nam/Nữ: ............................................. Nguyên quán: .............................................................................................................. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................................. Là ....(*)….. của người có Bằng khen đã từ trần ngày ... tháng ... năm ... .... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường …………………………………………………….. Ông (bà) ……………………………………….. hiện đăng ký hộ khẩu thường trú tại ……………………………………………….. TM. UBND (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên .... ngày... tháng... năm ... Người khai Họ và tên Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người có Bằng khen: Bố, mẹ, vợ (chồng), người nuôi dưỡng hợp pháp hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi). Mẫu UQ CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- BIÊN BẢN ỦY QUYỀN Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ... Chúng tôi gồm có: 1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây: TT Họ và tên Nơi cư trú CMND/Hộ chiếu Mối quan hệ với người có công Số Ngày cấp Nơi cấp 1 2 … 2. Bên được ủy quyền: Họ và tên: …………………………….. ........................................................................ Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: ……………… Trú quán: CMND/Hộ chiếu số: ……………………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ………………. 3. Nội dung ủy quyền (*): Xác nhận của UBND xã (phường)….. Bên ủy quyền (Ký, ghi rõ họ tên) Bên được ủy quyền (Ký, ghi rõ họ và tên) Ghi chú: (*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945... Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này. IV. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG, QUAN HỆ LAO ĐỘNG 1. Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm - pu - chia a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Đối tượng hưởng chế độ chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi bộ phận một cửa của UBND cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn đối tượng bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + UBND cấp xã sau khi tổng hợp, công khai danh sách gửi về UBND cấp huyện qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: UBND cấp huyện chỉ đạo phòng Lao động - TB&XH xem xét trình UBND cấp huyện ký duyệt danh sách gửi Sở Lao động - TB&XH qua Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 4: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Sở Lao động - TB&XH xét duyệt hồ sơ và quyết định giải quyết chế độ. - Bước 5: Đối tượng nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: *Thành phần hồ sơ gồm: - Tờ khai của người hưởng trợ cấp (01 bản) lập theo mẫu số 01a ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này. Trường hợp người hưởng trợ cấp đã chết thì thân nhân trực tiếp của người hưởng trợ cấp lập Tờ khai của thân nhân người hưởng trợ cấp (01 bản) theo mẫu số 01b ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này. Trường hợp người hưởng trợ cấp đã chết có từ 02 thân nhân trực tiếp trở lên thì người đứng tên lập Tờ khai phải có Giấy ủy quyền hợp pháp của các thân nhân trực tiếp còn lại. Thân nhân trực tiếp của người hưởng trợ cấp bao gồm: vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của người hưởng trợ cấp. - Quyết định cử đi và Quyết định về nước của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào giai đoạn từ ngày 01 tháng 5 năm 1975 đến ngày 31 tháng 12 năm 1988, sang giúp Căm-pu-chi-a giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 1979 đến ngày 31 tháng 8 năm 1989. Trường hợp người hưởng trợ cấp bị thất lạc hoặc Không đủ Quyết định cử đi, Quyết định về nước nêu trên thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a theo quy định sau đây: + Đối với người hưởng trợ cấp đang công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội thì Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a của đối tượng phải do thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác căn cứ vào hồ sơ quản lý ký, đóng dấu xác nhận. + Đối với người hưởng trợ cấp không thuộc đối tượng quy định tại điểm a nêu trên thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a lập theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này do thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp cử đi ký, đóng dấu xác nhận. Trường hợp người hưởng trợ cấp do nhiều cơ quan, đơn vị khác nhau cử đi thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a do thủ trưởng của các cơ quan, đơn vị trực tiếp cử đi ký, đóng dấu xác nhận. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền xác nhận đã sáp nhập hoặc giải thể thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan đã giải thể xác nhận. - Quyết định nghỉ hưu (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) đối với người đã nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) đối với người nghỉ việc do mất sức lao động của cơ quan có thẩm quyền mà tại Quyết định chưa có khoản trợ cấp theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Quyết định số 87-CT ngày 01 tháng 3 năm 1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ, chính sách đối với cán bộ sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a. Trường hợp thất lạc Quyết định nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động thì người hưởng trợ cấp liên hệ với cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp mất sức lao động để sao lại Quyết định nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động. - Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí đối với người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, Quyết định thôi việc đối với người đã thôi việc của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người hưởng trợ cấp nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc và hồ sơ lý lịch khai trước khi nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của cơ quan quản lý (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền). Trường hợp không có Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí thì thay thế bằng Giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ hưu trí của cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc Sổ Bảo hiểm xã hội đã được cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh chốt sổ. Trường hợp không có Quyết định thôi việc thì thay thế bằng Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người hưởng trợ cấp thôi việc. *Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Bao gồm: - Uỷ ban nhân dân cấp xã: + Tiếp nhận, tổng hợp danh sách người đề nghị hưởng trợ cấp xong trước ngày mùng 10 hằng tháng. + Thực hiện công khai danh sách người đề nghị hưởng trợ cấp trong 10 ngày kể từ ngày tổng hợp xong danh sách. + Trong vòng 3 ngày làm việc có trách nhiệm gửi danh sách kèm theo hồ sơ của người hưởng trợ cấp về Uỷ ban nhân dân cấp huyện. - Phòng Lao động - TB&XH, Uỷ ban nhân dân cấp huyện: 3 ngày làm việc. - Sở Lao động - TB&XH: 3 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hưởng chế độ, trợ cấp. h) Lệ phí, phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu số 1a, 1b, 2, 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chi - a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ. k) Yêu cầu, điều kiện: đối tượng được hưởng chế độ, chính sách là người làm việc trong cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chi -a theo yêu cầu của bạn và những người đi làm nhiệm vụ phục vụ chuyên gia. l) Căn cứ pháp lý: - Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chi - a; - Quyết định số 62/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 57/2013/QĐ-TTg; - Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động - TB&XH, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chi - a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định 1345/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh "V/v ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt, giải quyết 01 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội". Mẫu số 01a CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP 1. Họ và tên:……………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):…...... 3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../………....................................... 4. Số CMND:………………………………………Nơi cấp……………. 5. Quê quán: ………………………………………………...................... 6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………... …………………………………………………………………………… 7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: ………………………………………... 8. Cơ quan, đơn vị công tác:……………………………………………... THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm Nước được cử đến làm chuyên gia Chức vụ khi được cử làm chuyên gia Tên cơ quan, tổ chức cử đi Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là:…..năm …..tháng. Các giấy tờ kèm theo: 1. 2. 3. ….. Tổng số gồm: …………..loại giấy tờ. Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. ……….ngày…tháng….năm 20…… Xác nhận của xã, phường……… Ông (bà)……………….có Hộ khẩu thường trú tại………………………. TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) ………., ngày…tháng….năm 20…… NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu số 01b CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP A. Phần khai về thân nhân người hưởng trợ cấp 1. Họ và tên:……………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):…...... 3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../………....................................... 4. Số CMND:………………………………………Nơi cấp……………. 5. Quê quán: ………………………………………………...................... 6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………... …………………………………………………………………………… 7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: ………………………………………... 8. Cơ quan, đơn vị công tác:……………………………………………... B. Phần khai về người hưởng trợ cấp 1. Họ và tên:……………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):…...... 3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../………....................................... 4. Số CMND:………………………………………Nơi cấp……………. 5. Quê quán: ………………………………………………...................... 6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………... …………………………………………………………………………… 7. Đã mất: Ngày ….. tháng ……….. năm …………. tại: ………………. 8. Số giấy chứng tử …………. do UBND xã, phường ……………thực hiện. 9. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: …………………………………........... 10. Cơ quan, đơn vị công tác: ………………………………………….... THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm Nước được cử đến làm chuyên gia Chức vụ khi được cử làm chuyên gia Tên cơ quan, tổ chức cử đi Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là:….năm….tháng. Các giấy tờ kèm theo: 1. 2. 3. … Tổng số gồm: ………… loại giấy tờ. Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. ……ngày.....tháng.....năm 20..... Xác nhận của xã, phường.......... Ông (bà) ........................ có Hộ khẩu thường trú tại.................................... TM. UBND Quyền hạn, chức vụ người ký (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) ..... ngày.....tháng.....năm 20..... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) Ghi chú: Phản ánh thông tin trong mẫu 01a và 01b như sau: - Mục “Loại đối tượng hưởng trợ cấp” ghi cụ thể một trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc. - Mục “Cơ quan, đơn vị công tác” ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc hoặc nơi người hưởng trợ cấp đang công tác. - Mục “Các giấy tờ kèm theo” ghi rõ tên loại giấy tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ sơ Mẫu số 02 ……………………..(1) -------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ……………/GXN ………, ngày …. tháng …… năm 20… GIẤY XÁC NHẬN Thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a ……………………………………….(1) Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a; Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - TB&XH, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a; Căn cứ hồ sơ lý lịch của đối tượng lưu trữ tại cơ quan, đơn vị: ………………………(1) xác nhận: 1. Ông / bà: …………………………….. 2. Ngày, tháng, năm sinh: …/…./…… 3. Quê quán: ……………………………………… Có thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a như sau: Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm Nước được cử đến làm chuyên gia Chức vụ khi được cử làm chuyên gia Tên cơ quan, tổ chức cử đi Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ cho ông/ bà có tên nêu trên theo quy định. ……………………………..(2) (Ký tên, đóng dấu) Ghi chú: - (1) Tên cơ quan, đơn vị xác nhận; - (2) Chức vụ người ký. Người có thẩm quyền ký xác nhận là thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Mẫu số 03 UBND…………. DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg (Kèm theo công văn số ……/……. ngày …../……/.....của ……….) Số TT Họ và tên người hưởng trợ cấp Ngày, tháng, năm sinh Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (trường hợp còn sống) Tổng thời gian công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a (năm làm tròn) * Số tiền trợ cấp được hưởng (1000 đ) Thân nhân người hưởng trợ cấp Nam Nữ Người đứng tên nhận trợ cấp Quan hệ với người hưởng trợ cấp Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú NGƯỜI LẬP DANH SÁCH (Ký, ghi rõ họ tên) ……..ngày …….tháng ……. năm 20……. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, họ và tên, đóng dấu) Ghi chú: (*) ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg 2. Thủ tục đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp lập hồ sơ theo quy định, nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động; - Quyết định ban hành nội quy lao động; - Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở; - Nội quy lao động. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Trong đó: + Tiếp nhận dưới 10 hồ sơ/ngày: 3.5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. + Tiếp nhận từ 10 hồ sơ trở lên/ngày: thực hiện trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh ( Sở Lao động - TB&XH hoặc ban quản lý khu kinh tế đối với doanh nghiệp trong khu công nghiệp). g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp. h) Phí, lệ phí: Không . i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định k) Yêu cầu, điều kiện: Các quy định của nội quy lao động không trái với pháp luật lao động. l) Căn cứ pháp lý: - Bộ luật lao động năm 2012; - Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động; - Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/11/2015 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn một số điều về HĐLĐ, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động. 3. Thủ tục gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, doanh nghiệp hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. + Sở Lao động - TB&XH có trách nhiệm ra công văn xác nhận việc nhận thỏa ước lao động tập thể hoặc công văn thông báo về việc thỏa ước lao động tập thể có nội dung trái pháp luật. Nếu phát hiện thỏa ước lao động tập thể có nội dung trái pháp luật hoặc ký kết không đúng thẩm quyền thì cơ quan quản lý nhà nước có văn bản yêu cầu Tòa án nhân dân tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu, đồng thời gửi cho hai bên ký kết thỏa ước lao động tập thể biết. Trường hợp thỏa ước lao động tập thể chưa có hiệu lực thì cơ quan quản lý nhà nước có văn bản yêu cầu hai bên tiến hành thương lượng sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể và gửi đến cơ quan quản lý nhà nước theo quy định. - Bước 3: Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Văn bản thông báo về việc gửi Thỏa ước lao động tập thể; - Văn bản lấy ý kiến tập thể lao động về Thỏa ước Lao động tập thể của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở; - Thỏa ước lao động tập thể. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Trong đó: - Tiếp nhận dưới 10 hồ sơ/ngày: 7.5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. - Tiếp nhận từ 10 -20 hồ sơ/ngày: thực hiện trong 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. - Tiếp nhận từ 20 hồ sơ trở lên/ngày: thực hiện trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận việc nhận thỏa ước lao động tập thể hoặc công văn thông báo về việc thỏa ước lao động tập thể có nội dung trái pháp luật. h) Phí, lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện: Các quy định trong thỏa ước lao động tập thể không được trái với pháp luật lao động hiện hành và phải có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật. l) Căn cứ pháp lý: - Bộ luật Lao động, - Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động, - Thông tư số 29/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thực hiện một số điều về thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể và giải quyết tranh chấp lao động quy định tại Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động. V. LĨNH VỰC VIỆC LÀM 1. Thủ tục giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm mà có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp qua một trong các địa chỉ sau: Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh; văn phòng đại diện Bảo hiểm thất nghiệp của các thành phố: Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái; hợp đồng uỷ thác tại huyện Cô Tô; Trung tâm Hành chính công huyện Tiên Yên, thành phố Cẩm Phả hoặc Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: + Cán bộ của Trung tâm Dịch vụ việc làm trực tại các địa chỉ trên có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. + Trung tâm Dịch vụ việc làm trình Giám đốc Sở Lao động - TB&XH quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động; trường hợp không đủ điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động. -Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả người lao động phải đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp tại nơi đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp. b) Cách thức thực hiện: - Nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp qua một trong các địa chỉ sau: Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh; văn phòng đại diện Bảo hiểm thất nghiệp của các thành phố: Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái; hợp đồng uỷ thác tại huyện Cô Tô; Trung tâm Hành chính công huyện Tiên Yên, thành phố Cẩm Phả hoặc Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 17 Nghị định số 28/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp. c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: - Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp. - Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc: + Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; + Quyết định thôi việc; + Quyết định sa thải; + Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; + Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó. - Sổ bảo hiểm xã hội. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người thất nghiệp có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - TB&XH. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Dịch vụ việc làm. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp. h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 43 Luật việc làm đang đóng bảo hiểm thất nghiệp. - Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 49 Luật việc làm. - Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật việc làm; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật việc làm; l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 nêu trên. Mẫu số 03: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………................ Tên tôi là:.………………..…..…. sinh ngày ...... /……./…… Nam o, Nữ o Số chứng minh nhân dân: ……………………...…………………………….. Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:……………………………………… Số sổ BHXH: …………………………………..…………………………… Số điện thoại:………….……..…Địa chỉ email (nếu có)……………...….… Dân tộc:…………………………. Tôn giáo:……………..………………… Số tài khoản (ATM nếu có)……….….… tại ngân hàng:…………………… Trình độ đào tạo:…………………………………………………………… Ngành nghề đào tạo:………………………………………………………… Nơi thường trú (1):………………………………………………………… Chỗ ở hiện nay (2):…………………..…...…………………………..……… Ngày …../……/……, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị)................................................................................................. tại địa chỉ:......................................................................................................... Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:…………………….. Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:………………………………… Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp................................tháng. Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM):………………...………………….…………………………….…….. Kèm theo Đề nghị này là (3)............................................................................ và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định. Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./. .........., ngày ....... tháng ..... năm …….. Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) Ghi chú: (1, 2) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc. (3) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. 2. Thủ tục chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi). a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người lao động đã hưởng ít nhất 01 tháng trợ cấp thất nghiệp theo quy định mà có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì phải làm đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp. Nộp hồ sơ đến một trong các địa chỉ sau: Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh; văn phòng đại diện Bảo hiểm thất nghiệp của các thành phố: Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái; hợp đồng uỷ thác tại huyện Cô Tô; Trung tâm Hành chính công huyện Tiên Yên, thành phố Cẩm Phả hoặc Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: + Cán bộ của Trung tâm Dich vụ việc làm trực tại các địa chỉ trên có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. + Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động và gửi giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đến. + Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động, trung tâm Dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đi gửi thông báo về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH quy định. - Bước 3: Người Lao động đến nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ theo quy định. Khi nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động trả lại thẻ bảo hiểm y tế cho tổ chức bảo hiểm xã hội nơi đang chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động. b) Cách thức thực hiện: Người lao động phải trực tiếp nộp hồ sơ đến một trong các địa chỉ sau: Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh; văn phòng đại diện Bảo hiểm thất nghiệp của các thành phố: Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái; hợp đồng uỷ thác tại huyện Cô Tô; Trung tâm Hành chính công huyện Tiên Yên, thành phố Cẩm Phả hoặc Trung tâm Hành chính công tỉnh. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: *Thành phần hồ sơ: Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp và văn bản thông báo Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đi dừng việc chi trả trợ cấp thất nghiệp. h) Lệ phí: Không quy định. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đã hưởng ít nhất 01 tháng trợ cấp thất nghiệp theo quy định và có nhu cầu chuyển hưởng trợ cấp nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 nêu trên. Mẫu số 10: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………………………… Tên tôi là: ................................................. sinh ngày…......./…..…/………… Số chứng minh nhân dân: ……………………...…………………………….. Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:……………………………………… Số sổ BHXH:…….......................................................................................... Nơi thường trú:………….…............................................................................. Chỗ ở hiện nay:..…….…………….…………………………………...…… Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số ............. ngày ........../........../............ của Giám đốc Sở Lao động - TB&XH tỉnh/thành phố......................................... Tổng số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp:……………...…………tháng Đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ................tháng Nhưng vì lý do: ……………………………………………………………… tôi đề nghị quý Trung tâm chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố............................để tôi được tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định./. .........., ngày ....... tháng ..... năm …….. Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) 3. Thủ tục giải quyết hỗ trợ học nghề a) Trình tự thực hiện: * Đối với người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp: - Bước 1: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có nhu cầu học nghề thì nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đến một trong các địa chỉ sau: Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh; văn phòng đại diện Bảo hiểm thất nghiệp của các thành phố: Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái; hợp đồng uỷ thác tại huyện Cô Tô; Trung tâm Hành chính công huyện Tiên Yên, thành phố Cẩm Phả hoặc Trung tâm Hành chính công tỉnh nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp. - Bước 2: + Cán bộ của Trung tâm Dịch vụ việc làm trực tại các địa điểm trên có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. + Trung tâm Dịch vụ việc làm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động - TB&XH quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho người lao động. - Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả người lao động phải đến nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề tại địa chỉ nơi người lao động nộp hồ sơ trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH * Đối với người thất nghiệp có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc nhưng không thuộc diện hưởng bảo hiểm thất nghiệp: - Bước 1: Người lao động có nhu cầu học nghề nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề cùng với hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp đến một trong các địa chỉ sau: Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh; văn phòng đại diện Bảo hiểm thất nghiệp của các thành phố: Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái; hợp đồng uỷ thác tại huyện Cô Tô; Trung tâm Hành chính công huyện Tiên Yên, thành phố Cẩm Phả hoặc Trung tâm Hành chính công tỉnh nơi người lao động có nhu cầu học nghề. - Bước 2: + Cán bộ của Trung tâm Dịch vụ việc làm trực tại các địa điểm trên có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. + Trung tâm Dịch vụ việc làm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động - TB&XH quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho người lao động. Trường hợp người lao động không được hỗ trợ học nghề thì Trung tâm Dịch vụ việc làm phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả người lao động phải đến nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề tại địa chỉ nơi người lao động nộp hồ sơ trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH. b) Cách thức thực hiện: Người lao động phải nộp đơn đề nghị hỗ trợ học nghề trực tiếp tại một trong các địa chỉ sau: Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh; văn phòng đại diện Bảo hiểm thất nghiệp của các thành phố: Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái; hợp đồng uỷ thác tại huyện Cô Tô; Trung tâm Hành chính công huyện Tiên Yên, thành phố Cẩm Phả hoặc Trung tâm Hành chính công tỉnh. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: - Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người đang đóng bảo hiểm thất nghiệp: Đề nghị hỗ trợ học nghề theo mẫu quy định. - Hồ sơ đối với người thất nghiệp có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện hưởng trợ cấp thất nghiệp: + Đề nghị hỗ trợ học nghề; + Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đông lao động theo mùa vụ hoặc theo một việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó. + Sổ bảo hiểm xã hội. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và người thất nghiệp có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện hưởng trợ cấp thất nghiệp. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Lao động - TB&XH tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc hỗ trợ học nghề hoặc văn bản trả lời người lao động đối với trường hợp người lao động không đủ điều kiện để được hỗ trợ học nghề theo quy định. h) Lệ phí: Không quy định. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hỗ trợ học nghề (mẫu số 18 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 Luật việc làm đang đóng bảo hiểm thất nghiệp. - Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 49 Luật việc làm. - Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 9 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 nêu trên. Mẫu số 18: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC NGHỀ Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………………….................... Tên tôi là:.................................................sinh ngày............../............. /............ Số chứng minh nhân dân: …………………..…...…………………………… Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:………………………………………. Số sổ BHXH :………........................................................................................ Nơi thường trú (1):………….…....................................................................... Chỗ ở hiện nay (2):..……………….…………………………………...…… Số điện thoại để liên hệ (nếu có):...................................................................... Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số................................... ngày .........../.........../............ của Giám đốc Sở Lao động - TB&XH tỉnh/thành phố..............................; thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp là ......................tháng (từ ngày.........../........../...........đến ngày.........../ ......../...........) (đối với trường hợp đang hưởng trợ cấp thất nghiệp). Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: …… tháng (đối với trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện đang hưởng trợ cấp thất nghiệp). Tôi có nguyện vọng tham gia khóa đào tạo nghề ……………… với thời gian …….. tháng, tại (tên cơ sở dạy nghề, địa chỉ )………………………… Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết chế độ hỗ trợ học nghề để tôi được tham gia khóa đào tạo nghề nêu trên./. …......, ngày ....... tháng ..... năm ..... Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) Ghi chú: (1,2) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc. 4. Thủ tục giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người sử dụng lao động lập hồ sơ theo quy định, nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn người sử dụng lao động bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. + Sở Lao động - TB&XH thẩm định và phê duyệt phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm; chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và xem xét, quyết định việc hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động. Trường hợp không hỗ trợ thì Sở Lao động - TB&XH phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người sử dụng lao động. - Bước 3: Người sử dụng lao động nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: *Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động. - Phương án thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ hoặc sản xuất, kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP. - Giấy tờ chứng minh không đủ kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP. - Văn bản xác nhận của tổ chức bảo hiểm xã hội nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người sử dụng lao động theo quy định. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động khi có đủ điều kiện tại Điều 3 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động. h) Lệ phí: Không quy định. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 43 Luật Việc làm có sử dụng người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm đang đóng bảo hiểm thất nghiệp. - Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp liên tục từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ; - Gặp khó khăn do suy giảm kinh tế hoặc vì lý do bất khả kháng khác buộc phải thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh; - Không đủ kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động; - Có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; - Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 nêu trên; - Quyết định 1343/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh "V/v ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt, giải quyết 01 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực việc làm". 5. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định, nộp tại Trung tâm hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: *Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp; - Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, xuất trình bản gốc để đối chiếu; - Bản sao chứng thực Giấy xác nhận của Ngân hàng về việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định. - Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 08 ngày, kể từ ngày nhận đủ (01 bộ) hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cấp giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về giấy phép, địa điểm, lĩnh vực hoạt động, tài khoản, tên giám đốc, số điện thoại. - Trước 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở chính về ngày bắt đầu hoạt động. - Trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, người đứng đầu doanh nghiệp phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm về địa điểm mới kèm giấy tờ chứng minh tính hợp lệ của địa điểm mới trong thời hạn 15 ngày, trước ngày thực hiện việc chuyển địa điểm. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm. h) Lệ phí: Do Bộ tài chính quy định. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ điều kiện, cụ thể như sau: - Có trụ sở theo quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên. - Có bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định: Bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng. - Đã thực hiện ký quỹ theo quy định sau: Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng) và có xác nhận của ngân hàng về tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp. l) Căn cứ pháp lý: - Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012; - Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014; - Luật việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2014. 6. Thủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định, nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép của doanh nghiệp; - Giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao các giấy tờ chứng minh việc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. d) Thời hạn giải quyết: không quá 08 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ). Giấy phép được cấp lại có thời hạn không quá thời hạn của giấy phép đã được cấp trước đó. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đã có giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm có nhu cầu cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép được cấp lại. h) Lệ phí: Do Bộ tài chính quy định. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không . k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong trường hợp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm còn thời hạn sử dụng, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm bị mất, bị hư hỏng giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm hoặc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm. l) Căn cứ pháp lý: - Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012; - Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014; - Luật việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2014. 7. Thủ tục Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày trước ngày giấy phép hết hạn, doanh nghiệp có nhu cầu gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm hoàn thiện hồ sơ theo quy định, nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp; - Giấy phép đã hết hạn; - Bản sao các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp giấy phép, cụ thể: + Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên. + Bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng. + Doanh nghiệp đã nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. d) Thời hạn giải quyết: không quá 08 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ). Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Mỗi lần gia hạn không quá 60 tháng. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoạt động dịch việc làm có nhu cầu gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được gia hạn. h) Lệ phí: Do Bộ tài chính quy định. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không . k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 30 ngày trước ngày giấy phép hết hạn, Doanh nghiệp có nhu cầu gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc thì làm thủ tục gia hạn giấy phép. l) Căn cứ pháp lý: - Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012; - Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014; - Luật việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2014. 8. Thủ tục Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam a) Trình tự thực hiện: - Bước 1 : Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Sở Lao động - TB&XH (nơi người lao động nước ngoài có toàn bộ thời gian làm việc cho người sử dụng lao động), hồ sơ nộp qua Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công theo quy định. * Lưu ý : Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động - TB&XH đã cấp giấy phép lao động đó. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: *Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - TB&XH. - Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ. - Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ. - Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật. Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây: + Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp; + Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài; + Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài; + Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay. + 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. + Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật. + Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài: + Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng; + Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế): phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; + Đối với người lao động nước ngoài là Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài Không hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm; + Đối với người lao động nước ngoài vào Chào bán dịch vụ: phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ; + Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam: phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; + Đối với người lao động nước ngoài là Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại: phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó; + Đối với người lao động nước ngoài là Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó. - Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt: + Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm giấy tờ sau: VB đề nghị, Ảnh, Chứng thực hộ chiếu, các giấy tờ liên quan khác đối với các trường hợp đặc biệt và giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp; + Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm khác vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm các giấy tờ sau: VB đề nghị, Văn bản chứng minh là nhà quản lý, GĐ điều hành, chuyên gia hoặc lao động KT, Ảnh, Chứng thực hộ chiếu và các giấy tờ liên quan khác đối với các trường hợp đặc biệt và giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp; + Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực theo quy định tại Điều 174 của Bộ luật Lao động mà có nhu cầu tiếp tục làm việc cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm các giấy tờ sau: VB đề nghị, Giấy KSK, Phiếu LLTP, Ảnh, Chứng thực hộ chiếu, các giấy tờ liên quan khác đối với các trường hợp đặc biệt và văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động; + Trường hợp người lao động nước ngoài trên đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 hoặc Khoản 5 Điều 3 Nghị định 11/2016/NĐ-CP. - Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ Các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Các giấy tờ ở phần "Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài" nêu trên nếu của nước ngoài được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: - Tiếp nhận dưới 10 hồ sơ/ ngày: không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. - Tiếp nhận từ 10 hồ sơ trở lên/ ngày: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. h) Lệ phí: 480.000 đồng/01giấy phép. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài (Mẫu số 07 ban hành kèm Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau: - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật. - Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc. - Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật. - Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài. - Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động năm 2012 (từ Điều 169 đến Điều 175); - Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; - Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; - Quyết định 4282/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quyết định về việc quy định thu lệ phí thuộc lĩnh vực Lao động thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Mẫu số 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP. TÊN DOANH NGHIỆP /TỔ CHỨC ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- Số:...................... V/v cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài ......., ngày.....tháng.....năm........ Kính gửi:.............................................................(1) 1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ....................................................................... 2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) ............................... 3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức:………. người Trong đó số lao động nước ngoài là: ........................................................ người 4. Địa chỉ: ................................................................................................ 5. Điện thoại: ......................... 6. Email (nếu có) .................................... 7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ................................................ Cơ quan cấp: ......................... Có giá trị đến ngày: ................................ Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): .......................................................... 8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):……………………………………………… Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số... (ngày/tháng/năm) của……………., (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau: 9. Họ và tên (chữ in hoa):.............................................................................. 10. Ngày, tháng, năm sinh:................................................ ......................... 11. Giới tính (Nam/Nữ)……....................................................................... 12. Quốc tịch:............................................................................................... 13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: ........................................ Cơ quan cấp: .......................... Có giá trị đến ngày: ................................. 14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ......................................... 15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ...................................................... 16. Địa điểm làm việc: ............................................................................ 17. Vị trí công việc: ................................................................................ 18. Chức danh công việc: ....................................................................... 19. Hình thức làm việc (nêu cụ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016): ......................................................... 20. Mức lương: ............................... VNĐ 21. Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) .......... 22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: .............................................. 23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): ..................................................................................................................... I/ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2) ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3) 24. Nơi làm việc - Nơi làm việc lần 1: + Địa điểm làm việc: + Vị trí công việc: ................................................................................. + Chức danh công việc: ......................................................................... + Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)................ - Nơi làm việc lần 2: ..................................................................................... + Địa điểm làm việc: .................................................................................... + Vị trí công việc: ........................................................................................ + Chức danh công việc: ................................................................................ + Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)................ - Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: .................................................... + Địa điểm làm việc: ............................................................................... + Vị trí công việc: ................................................................................... + Chức danh công việc: .......................................................................... + Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)................ Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Nơi nhận: - Như trên; - Lưu đơn vị ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: - (1): Cục Việc làm (Bộ Lao động - TB&XH)/Sở Lao động - TB&XH tỉnh, thành phố…. - (2), (3): Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động 9. Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn đối với trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày, người sử dụng lao động phải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động gửi Sở Lao động - TB&XH (nơi đã cấp giấy phép lao động đó). Hồ sơ nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: *Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo quy định của Bộ Lao động - TB&XH; - 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ; - Các loại giấy tờ theo trường hợp cụ thể: + Trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật; + Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh; + Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày thì phải có giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ và một trong các giấy tờ sau: + Đối với người lao động nước ngoài Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng; + Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; + Đối với người lao động nước ngoài là Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài Không hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm; + Đối với người lao động nước ngoài thực hiện Chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ; + Đối với người lao động nước ngoài Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; + Đối với người lao động nước ngoài là Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó; + Đối với người lao động nước ngoài là Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó. - Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu như sau: + Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau: + Có văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài; + Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. + Nhà quản lý, giám đốc điều hành là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau: + Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức; + Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. + Lao động kỹ thuật là người được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo. - Các giấy tờ nêu trên là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: - Tiếp nhận dưới 10 hồ sơ/ ngày: không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. - Tiếp nhận từ 10 hồ sơ trở lên/ ngày: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao nước ngoài. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động được cấp lại cho người lao động nước ngoài. h) Lệ phí: 360.000/1 giấy phép. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động (Mẫu số 07 ban hành kèm Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài đáp ứng một trong các điều kiện sau: - Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 10 Nghị định này. - Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động 2012 (từ Điều 169 đến Điều 175); - Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; - Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Quyết định 4282/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quyết định về việc quy định thu lệ phí thuộc lĩnh vực Lao động thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Mẫu số 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP. TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- Số:...................... V/v cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài ......., ngày.....tháng.....năm........ Kính gửi:.............................................................(1) 1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ......................................................................... 2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) ..................................... 3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức:………. người Trong đó số lao động nước ngoài là: ........................................................ người 4. Địa chỉ: ......................................................................................... 5. Điện thoại: ......................... 6. Email (nếu có) .................................... 7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ................................................ Cơ quan cấp: ......................... Có giá trị đến ngày: ................................ Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): .......................................................... 8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):……………………………………………… Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số... (ngày/tháng/năm) của……………., (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau: 9. Họ và tên (chữ in hoa):.................................................................................. 10. Ngày, tháng, năm sinh:................................................ ......................... 11. Giới tính (Nam/Nữ)……....................................................................... 12. Quốc tịch:........................................................................................... 13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: ........................................ Cơ quan cấp: .......................... Có giá trị đến ngày: ................................. 14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ......................................... 15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ........................................................ 16. Địa điểm làm việc: ............................................................................ 17. Vị trí công việc: ................................................................................ 18. Chức danh công việc: ....................................................................... 19. Hình thức làm việc (nêu cụ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016): ......................................................... 20. Mức lương: ............................... VNĐ 21. Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) .......... 22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: .............................................. 23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): …… I/ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2) …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3) 24. Nơi làm việc - Nơi làm việc lần 1: + Địa điểm làm việc: + Vị trí công việc: ................................................................................. + Chức danh công việc: ......................................................................... + Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).................. - Nơi làm việc lần 2: .................................................................. + Địa điểm làm việc: ............................................................................... + Vị trí công việc: ................................................................................... + Chức danh công việc: ............................................................................ + Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)................... - Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: .................................................... + Địa điểm làm việc: ............................................................................... + Vị trí công việc: ................................................................................... + Chức danh công việc: .......................................................................... + Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).................. Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Nơi nhận: - Như trên; - Lưu đơn vị ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: - (1): Cục Việc làm (Bộ Lao động - TB&XH)/Sở Lao động - TB&XH tỉnh, thành phố…. - (2), (3): Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động. 10. Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Trước ít nhất 7 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động, người sử dụng lao động đề nghị Sở Lao động - TB&XH nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (trừ các trường hợp sau: vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ; vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được; vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Tổ chức nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của Bộ Lao động - TB&XH; - Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài; - Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động; - Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao nước ngoài. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Mẫu số 09 ban hành kèm Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Lao động người nước ngoài đáp ứng một trong các điều kiện sau thì không thuộc diện cấp giấy phép lao động: - Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn. - Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần. - Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại VN - Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ. - Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được. - Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư. - Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. - Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh). - Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải; - Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài; - Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật; - Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam; - Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam; - Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm; - Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật; - Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; - Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác; - Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; - Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - TB&XH. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động năm 2012 (từ Điều 169 đến Điều 175); - Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; - Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Mẫu số 9: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP. TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- Số:...................... V/v xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động ......., ngày.....tháng.....năm........ Kính gửi: ...................................................... (1) 1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ..................................................................... 2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) ...................................... Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ............... người Trong đó số lao động nước ngoài là:...................................................... người 4. Địa chỉ: ............................................................................................... 5. Điện thoại: ...................................................... 6. Email (nếu có) .................................. 7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ........................................................ Cơ quan cấp: .................................. Có giá trị đến ngày: ............................... Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): .......................................................... 8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email): ............................................................................................ Căn cứ văn bản số.... (ngày/tháng/năm) của ..... về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị …………….. (2) xác nhận những người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động (có danh sách kèm theo) và các điều kiện cụ thể như sau: - Trường hợp lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng nào quy định tại Điều 7 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016). - Các giấy tờ chứng minh kèm theo (liệt kê tên các giấy tờ). Xin trân trọng cảm ơn! Nơi nhận: - Như trên; - Lưu đơn vị ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (1) (2) Cục Việc làm (Bộ Lao động - TB&XH)/Sở Lao động - TB&XH tỉnh, thành phố DANH SÁCH TRÍCH NGANG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐỀ XUẤT KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG Kèm theo văn bản số .......... (ngày/tháng/năm) của (tên doanh nghiệp/tổ chức) SốTT Họ và tên Giới tính Ngày tháng năm sinh Quốc tịch Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế Làm việc tại doanh nghiệp/tổchức Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có) Vị trí công việc Chứcdanhcôngviệc Địa điểm làm việc Thời hạn làm việc Nam Nữ Số Cơ quan cấp Có giá trị đếnngày Từ (ngày/tháng/năm) Đến (ngày/tháng/năm) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) 1 2 3 … Tổng ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) 11. Thủ tục báo cáo nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) dự kiến tuyển người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động phải báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, bao gồm: vị trí công việc, số lượng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, thời gian làm việc gửi Sở Lao động - TB&XH qua Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn người sử dụng lao động bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Người sử dụng lao động nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: Văn bản báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. * Số lượng hồ sơ: 01 bản. d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài của Sở Lao động - TB&XH. h) Lệ phí: Không quy định. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động 2012 (từ Điều 169 đến Điều 175); - Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; - Thông tư số 40/2016/TT- BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Quyết định số 2748/QĐ- UBND ngày 21/11/2014 và Quyết định số 973/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 "V/v ủy quyền thực hiện xem xét chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài theo Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ". Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP. TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- Số: ………........ V/v giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài ......., ngày.....tháng.....năm........ Kính gửi: ………………………………………………………. (1) Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email) Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau: 1. Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật). - Chức danh công việc: (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình v.v...) - Số lượng (người): - Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm): - Lý do sử dụng người lao động nước ngoài: 2. Vị trí công việc 2: (nếu có) (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật). - Chức danh công việc: (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình v.v...) - Số lượng (người): - Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm): - Lý do sử dụng người lao động nước ngoài: 3. Vị trí công việc... (nếu có) Đề nghị ....(2) xem xét, thẩm định và chấp thuận. Xin trân trọng cảm ơn! Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:.......... ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (1) (2) Cục Việc làm (Bộ Lao động - TB&XH)/Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.... 12. Thủ tục báo cáo thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến tuyển mới, tuyển thêm hoặc tuyển để thay thế người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động đã được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài mà có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì phải nộp báo cáo giải trình điều chỉnh, bổ sung với Sở Lao động - TB&XH qua Trung tâm Hành chính công tỉnh nơi người sử dụng lao động đặt trụ sở chính. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn người sử dụng lao động bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Người sử dụng lao động nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: Văn bản báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài * Số lượng hồ sơ: 01 bản. d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động có người lao động nước ngoài làm việc. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài của Sở Lao động - TB&XH. h) Lệ phí: Không quy định i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động năm 2012 (từ Điều 169 đến Điều 175); - Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; - Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. - Quyết định số 2748/QĐ- UBND ngày 21/11/2014 và Quyết định số 973/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 "V/v ủy quyền thực hiện xem xét chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài theo Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ". Mẫu số 2: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP. TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- Số: ………........ V/v giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài ......., ngày.....tháng.....năm........ Kính gửi: ......................................................(1) Căn cứ văn bản số... .(ngày/tháng/năm) của……………. (2) về việc thông báo chấp thuậnvị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài và nhu cầu thực tế của (tên doanh nghiệp/tổ chức). (Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email)) Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau: 1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), thời hạn làm việc Từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) đã được chấp thuận: ……………………………………………………………………………………… 2. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) đã sử dụng (nếu có): ……………………………………………………………………………………… 3. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), lý do sử dụng người lao động nước ngoài (có nhu cầu thay đổi):................................................ đề nghị.... (3) xem xét, thẩm định và chấp thuận. Xin trân trọng cảm ơn! Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:.......... ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (1), (2), (3) Cục Việc làm (Bộ Lao động - TB&XH)/Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.... 13. Thủ tục đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Trước khi tuyển người lao động nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần huy động để thực hiện gói thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài (có kèm theo xác nhận của chủ đầu tư) gửi Sở Lao động - TB&XH nơi nhà thầu thực hiện gói thầu, nộp qua Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn nhà thầu bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. + Trong thời hạn tối đa 2 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên và 1 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 500 người lao động Việt Nam mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu thì Sở Lao động - TB&XH xem xét, quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam. - Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: -Văn bản đề nghị tuyển lao động Việt Nam. -Trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động nước ngoài đã xác định trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất thì phải có thêm xác nhận của chủ đầu tư về việc chấp thuận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động nước ngoài cần sử dụng của nhà thầu. * Số lượng hồ sơ: 01 bản. d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn tối đa 01 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên và 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 500 người lao động Việt Nam. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà thầu. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nhà thầu được giới thiệu lao động Việt Nam hoặc được chấp thuận tuyển người lao động nước ngoài. h) Lệ phí: Không quy định. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Văn bản đề nghị tuyển lao động Việt Nam (Mẫu số 4, ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH) - Văn bản phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động nước ngoài đã xác định trong hồ sơ dự thầu (Mẫu số 5, ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà thầu có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài hoặc điều chỉnh, bổ sung số lao động đã xác định trong hồ sơ dự thầu. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động năm 2012 (từ Điều 169 đến Điều 175); - Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; - Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Mẫu số 4: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP TÊN NHÀ THẦU ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- Số:......................... V/v: tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài ......., ngày.....tháng.....năm........ Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ………….. Thông tin về nhà thầu gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu. Để thực hiện gói thầu……………………, nhà thầu đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài như sau: (Nêu cụ thể từng vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, địa điểm, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………………. chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho chúng tôi theo các vị trí công việc nêu trên. Xin trân trọng cảm ơn! Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:.......... XÁC NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) Mẫu số 5: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP TÊN NHÀ THẦU ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- Số:......................... V/v điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài ......., ngày.....tháng.....năm........ Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………………. Căn cứ văn bản đề nghị số...(ngày/tháng/năm), văn bản số...(ngày/tháng/năm) của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí không tuyển được người lao động Việt Nam (nếu có) và nhu cầu thực tế của nhà thầu. (Thông tin về nhà thầu gồm: địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu). (tên nhà thầu) đề nghị điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau: 1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật) vàsố lượng người lao động nước ngoài được tuyển: ......................................... 2. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật) vàsố lượng người lao động nước ngoài đã sử dụng (nếu có): ........................... ………………………………………………………………………………………………… 3. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật), số lượng người lao động nước ngoài thay đổi và lý do (nêu cụ thể từng vị trí công việc):.............................................. …………………………………………………………… Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………………. chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho chúng tôi theo các vị trí công việc nêu trên. Xin trân trọng cảm ơn! Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:.......... XÁC NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) 14. Thủ tục thu hồi giấy phép lao động a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: + Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực, người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại Sở Lao động - TB&XH đã cấp giấy phép lao động đó kèm theo văn bản nêu rõ lý do từng trường hợp thu hồi, các trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được; Đối với trường hợp Giấy phép lao động bị thu hồi do người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định tại Nghị định 11/2016/NĐ-CP thì Giám đốc Sở Lao động - TB&XH đã cấp giấy phép lao động ra quyết định thu hồi theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH và thông báo cho người sử dụng lao động để thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại Sở Lao động - TB&XH; + Hồ sơ nộp qua Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh theo quy định. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn người sử dụng lao động bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì giao giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Người sử dụng lao động nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: *Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản của người sử dụng lao động nêu rõ lý do từng trường hợp thu hồi, các trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được; - Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động có người lao động nước ngoài làm việc. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thu hồi giấy phép lao động của Sở Lao động - TB&XH. h) Lệ phí: Không quy định i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép lao động hết hiệu lực hoặc do người sử dụng lao động hoặc người lao động không thực hiện đúng Nghị định số 11/2016/NĐ-CP. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ luật Lao động năm 2012 (từ Điều 169 đến Điều 175); - Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; - Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. VI. LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC 1. Đăng ký hợp đồng cá nhân a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người lao động lập hồ sơ đăng ký hợp đồng cá nhân theo quy định nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh nơi cư trú. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Người lao động nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký hợp đồng cá nhân - Bản sao Hợp đồng cá nhân, kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt có xác nhận của tổ chức dịch thuật; - Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; - Sơ yếu lí lịch có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động và nhận xét về ý thức chấp hành pháp luật, tư cách đạo đức của người lao động. * Số lượng hồ sơ: 1 bộ hồ sơ. d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đã ký kết được hợp đồng cung ứng với người sử dụng lao động nước ngoài. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH nơi người lao động cư trú. g) Kết quả thực hiện: Phiếu trả lời đăng ký hợp đồng cá nhân. h) Lệ phí phải nộp: - Lệ phí Đăng ký hợp đồng: 0 - Lệ phí xác nhận Bản cam kết: 16 USD (thanh toán bằng tiền Việt theo tỷ giá quy đổi tại thời điểm nộp tiền) - Đóng góp Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước: 100.000 VNĐ. i) Tên mẫu đơn: Mẫu Đăng ký hợp đồng cá nhân Phục lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - TB&XH; k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động đã ký kết được hợp đồng cung ứng với người sử dụng lao động nước ngoài. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Phụ lục số 07 Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - TB&XH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CÁ NHÂN Kính gửi: Sở Lao động - TB&XH tỉnh (thành phố) ... 1. Tên tôi là:............................................................................................................. 2. Ngày sinh:.........................; Chứng minh nhân dân số: .....................................; ngày cấp: ……………, do …………… cấp; 3. Địa chỉ: .............................................................................................................. Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nước đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn toàn về hợp đồng mà tôi đã ký, các chi phí và mọi chỉ thường trú:............................................................................................................................ - Số điện thoại:........................................................................................................ 4. Trình độ học vấn:................................................................................................ 5. Nghề nghiệp:....................................................................................................... 6. Đơn vị công tác:................................................................................................. 7. Địa chỉ người thân khi cần liên hệ:...................................................................... Đăng ký Hợp đồng cá nhân đi làm việc tại ................... ký ngày ... tháng ... năm ... với ... (tên người sử dụng lao động), địa chỉ: ............................................. - Ngành nghề làm việc ở nước ngoài:.................................................................... - Thời hạn hợp đồng:.............................................................................................. - Mức lương cơ bản: …………………….……………………………........... - Thời gian dự kiến xuất cảnh:................................................................................. - Hồ sơ gồm có: + Đơn đăng ký Hợp đồng cá nhân + Hợp đồng lao động (bản sao có bản dịch tiếng Việt có xác nhận của tổ chức dịch thuật) + Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu + Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động và nhận xét về ý thức chấp hành pháp luật, tư cách đạo đức). sự rủi ro; thực hiện đầy đủ trách nhiệm của công dân theo đúng quy định của pháp luật về đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài./. …...., ngày... tháng ... năm ... Người đăng ký (Ký tên, ghi rõ họ tên) 2. Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập thời hạn dưới 90 ngày a) Trình tự thực hiện: - Doanh nghiệp có trụ sở chính tại địa bàn lập hồ sơ đăng ký hợp đồng nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Người lao động nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Văn bản đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập; - Bản sao Hợp đồng nhận lao động thực tập, có bản dịch bằng tiếng Việt; - Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động; - Bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh; - Giấy xác nhận ký quỹ của doanh nghiệp do ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ cấp. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có hợp đồng đưa lao động đi thực tập nâng cao tay nghề có thời hạn dưới 90 ngày, đúng với ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận để doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề. h) Lệ phí: không i) Tên mẫu đơn: đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập theo mẫu tại Phụ lục số 06 của Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - TB&XH; k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có trụ sở chính trên địa bàn, đưa lao động đi làm việc theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời hạn dưới 90 ngày, có văn bản đăng ký hợpđồng nhận lao động thực tập; - Có bản sao hợp đồng nhận lao động thực tập và bản dịch bằng tiếng Việt; - Có tài liệu chứng minh việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận người lao động thực tập; - Có bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Có giấy chứng nhận ký quỹ tại Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với mức tiền bằng 10% tiền vé máy bay một lượt từ nước mà người lao động đến làm việc về Việt Nam tính theo số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong Hợp đồng nhận lao động thực tập. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 04/09/2007 của Bộ Lao động - TB&XH – Ngân hàng Nhà nước quy định việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của Doanh nghiệp và tiền ký quỹ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Phụ lục số 06 Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - TB&XH Tên doanh nghiệp CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ……………… ......, ngày ... tháng ... năm ... ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước/Sở Lao động - TB&XH tỉnh (thành phố)… 1.Tên doanh nghiệp: ............................................................................................. - Tên giao dịch: ....................................................................................................... - Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................. - Điện thoại: .........................................; Fax: ..................; E-mail: ........................ - Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ........................... ……………………………………………………………………………………… 2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập làm việc tại…………..........đã ký ngày ....... tháng ......năm ......... với đối tác …………………………………………………………………………………. - Địa chỉ của tổ chức tiếp nhận lao động thực tập:................................................ - Điện thoại: ...........................................; Fax: ................................................... - Người đại diện: .................................................................................................... - Chức vụ: ............................................................................................................... 3. Những nội dung chính trong Hợp đồng nhận lao động thực tập: - Số lượng: ................................................, trong đó nữ: ................................... - Ngành nghề: ..................., trong đó: số có nghề: .............., số không nghề: - Nơi thực tập (Tên nhà máy, công trường, viện điều dưỡng, trường học, tàu vận tải, tàu cá, ......): ........................................................................................... - Địa chỉ nơi thực tập: …………………………………………………………… - Thời hạn hợp đồng: .......................................................................................... - Thời gian thực tập (giờ/ngày); ................; số ngày thực tập trong tuần: .................. - Mức lương cơ bản: ........................................................................................ - Các phụ cấp khác (nếu có): ................................................................................ - Chế độ làm thêm giờ, làm thêm vào ngày nghỉ, ngày lễ: ................................. - Điều kiện ăn, ở:................................................................................................ - Các chế độ bảo hiểm người lao động được hưởng tại nước đến thực tập: ................................................................................................................................. - Bảo hộ lao động tại nơi thực tập: ................................................................................................................................. - Các chi phí do đối tác đài thọ: ................................................................................................................................. - Vé máy bay: ............................................ … 4. Chi phí người lao động phải trả trước khi đi (nếu có): - Vé máy bay: ......................................................................................................... … - Học phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết: .................................................... - Bảo hiểm xã hội (Đóng cho cơ quan BHXH Việt Nam): ...............................… - Vé máy bay lượt đi: ..........................................................................................… - Visa: .................................................................................................................... … - Thu khác (nếu có, ghi cụ thể các khoản): ............................................................... … 5. Các khoản thu từ tiền lương của người lao động trong thời gian thực tập ở nước ngoài (thuế hoặc các loại phí theo quy định của nước đến thực tập, ...): ................................................................................................................................. 6. Dự kiến thời gian xuất cảnh: ............................................................................. Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài./. [ TỔNG GIÁM ĐỐC HOẶC GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên) VII. LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP 1. Thủ tục công nhận Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm lập hồ sơ theo quy định, nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Tổ chức nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: - Công văn của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận. - Biên bản họp của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm. - Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị công nhận giám đốc trung tâm tự khai. - Các văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng của người được đề nghị công nhận. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Mẫu số 8: Công văn của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận (Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015). - Mẫu số 9: Biên bản họp của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm (Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015). - Mẫu 2a-BNV/2007: Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị công nhận giám đốc trung tâm tự khai (Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Luật Giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp; - Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp; - Quyết định 1346/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh "V/v ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - TB&XH phê duyệt, giải quyết 03 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp". Mẫu số 8: Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH ban hành Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp. (1) ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số:..../..... V/v công nhận giám đốc ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20 ……. Kính gửi: [chức vụ người có thẩm quyền công nhận giám đốc] I. Nêu lý do đề xuất công nhận giám đốc; tóm tắt về việc thực hiện quy trình lựa chọn công nhận giám đốc. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... II. Căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện công nhận giám đốc và kết quả thực hiện quy trình lựa chọn công nhận giám đốc trung tâm ........................ đề nghị [chức vụ người có thẩm quyền công nhận giám đốc] ....................... xem xét, công nhận ông/bà ................................ giữ chức danh giám đốc ......................................................... Tóm tắt về nhân sự đề nghị công nhận giám đốc: 1. Họ và tên: ..................................................................................................................... 2. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................ 3. Quê quán: ........................................., Dân tộc: ........................................................... 4. Trình độ văn hóa, trình độ học vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học Tóm tắt quá trình công tác: TT Từ tháng năm Đến tháng năm Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,... ... ....... .......... ..................................................................................................... .................................................................................................... ... ....... .......... ..................................................................................................... .................................................................................................... (Hồ sơ hồ sơ đề nghị công nhận kèm theo) Tổ chức, những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm ......đề nghị [chức vụ người có thẩm quyền công nhận giám đốc] ................... xem xét, quyết định công nhận ông/bà ....................... giữ chức danh giám đốc./. Nơi nhận: - Như trên; - ……….; - Lưu VT,.... (2) (ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) _______________ (1) Tên trung tâm; tổ chức đề nghị thành lập trung tâm. (2) Tổ chức, những người góp vốn thành lập trung tâm, cá nhân là chủ sở hữu trung tâm đề nghị công nhận giám đốc. Mẫu số 9: Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH ban hành Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp (1) ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20 ……. BIÊN BẢN HỌP (Tổ chức, những người góp vốn thành lập trung tâm) V/v đề nghị công nhận giám đốc I. Thời gian, địa điểm 1. Thời gian: Bắt đầu từ .... giờ.... ngày .... tháng .... năm 2. Địa điểm: tại ................................................................................................................. II. Thành phần 1. Thành phần: (ghi đầy đủ thành phần được triệu tập theo quy định): 2. Số lượng được triệu tập: Có mặt: ..../.... Vắng mặt: ...../.... (lý do): ................................................................ 3. Chủ trì Hội nghị: đ/c .................................. chức danh ................................................ 4. Thư ký Hội nghị: đ/c ................................. chức danh ................................................. III. Nội dung 1. Nêu lý do công nhận giám đốc; Tóm tắt quy trình lựa chọn giám đốc; Điều kiện, tiêu chuẩn công nhận giám đốc. 2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên tham dự Hội nghị về nhân sự giới thiệu đề nghị công nhận giám đốc. 3. Hội nghị tiến hành biểu quyết về nhân sự đề nghị công nhận giám đốc. Kết quả: a) Số phiếu phát ra: ........... phiếu; b) Số phiếu thu về: .............. phiếu; c) Số phiếu hợp lệ: ............... phiếu; d) Số phiếu không hợp lệ: ................ phiếu; đ) Số phiếu đồng ý đề nghị công nhận: ..............phiếu/.............. phiếu (............. %); e) Số phiếu không đồng ý đề nghị công nhận: ........ phiếu/ .......... phiếu (..............%). (Có biên bản kiểm phiếu kèm theo) Biên bản này được lập thành 02 bản và được các thành viên tham dự Hội nghị nhất trí thông qua. Hội nghị kết thúc vào ....... giờ.... ngày .... tháng .... năm .........../. THƯ KÝ HỘI NGHỊ (ký, ghi rõ họ tên) CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ (ký, ghi rõ họ tên) _______________ (1) Tên trung tâm; tổ chức đề nghị thành lập trung tâm. 2. Thủ tục miễn nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Ban giám đốc và cấp ủy trung tâm giáo dục nghề nghiệp lập hồ sơ đề nghị miễn nhiệm theo quy định, nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Tổ chức nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Sơ yếu lý lịch của giám đốc trung tâm. - Nhận xét, đánh giá về giám đốc trung tâm của Ban giám đốc và cấp ủy (nêu rõ lý do đề nghị miễn nhiệm). - Bản tự nhận xét, đánh giá, kiểm điểm của giám đốc trung tâm. - Tờ trình của Ban giám đốc trung tâm và cấp ủy đơn vị. - Hồ sơ liên quan đến sức khỏe của giám đốc trung tâm. - Hồ sơ xác định giám đốc trung tâm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hồ sơ vi phạm kỷ luật của Đảng và pháp luật của nhà nước của giám đốc trung tâm. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: 9 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Luật Giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp. - Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 của Bộ Lao động - TB&XH quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp. - Quyết định 1346/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh "V/v ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - TB&XH phê duyệt, giải quyết 03 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp". 3. Thủ tục công nhận trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục lập hồ sơ theo quy định, nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Tổ chức nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ trình đề nghị chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động không vì lợi nhuận; phần vốn góp, phần tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia của trung tâm; cam kết việc sử dụng phần tài chính chênh lệch giữa thu và chi của trung tâm theo quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 17 Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015. - Biên bản họp các thành viên góp vốn thành lập trung tâm về việc thông qua việc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận. - Văn bản cam kết của các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư, gồm: + Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư không lợi tức hoặc nhận lợi tức không vượt quá lãi suất trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ. + Văn bản cam kết chênh lệch giữa thu và chi từ hoạt động đào tạo hàng năm của trung tâm là tài sản sở hữu chung hợp nhất không phân chia, dùng để đầu tư phát triển cơ sở vật chất; phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; cấp học bổng cho người học và sử dụng cho các mục tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng khác. + Cam kết hoạt động không vì lợi nhuận bằng văn bản với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính. - Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động; quy chế tài chính nội bộ của trung tâm và các minh chứng liên quan đến vốn điều lệ của trung tâm. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 14 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp được xác định hoạt động không vì lợi nhuận khi bảo đảm các yêu cầu sau đây: - Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư không lợi tức hoặc nhận lợi tức không vượt quá lãi suất trái phiếu Chính phủ quy định trong cùng thời kỳ; - Chênh lệch giữa thu và chi từ hoạt động đào tạo hàng năm của trung tâm là tài sản sở hữu chung hợp nhất không phân chia, dùng để đầu tư phát triển cơ sở vật chất; phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; cấp học bổng cho người học và sử dụng cho các mục tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng khác; - Có cam kết hoạt động không vì lợi nhuận bằng văn bản với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính. Cam kết được công bố công khai theo nội dung quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 3, điều 17, Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp; - Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp; - Quyết định 1346/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh "V/v ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - TB&XH phê duyệt, giải quyết 03 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp". 4. Xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cơ sở đào tạo sơ cấp lập hồ sơ theo quy định, nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Cơ sở đào tạo nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Công văn đề nghị xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp: 01 bản - Mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp: 03 bản - Mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp: 03 bản d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở đào tạo sơ cấp f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp kèm theo mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp đã được xác nhận. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý: - Luật Giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp; - Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH quy định về đào tạo trình độ sơ cấp. 5. Thủ tục thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ gửi Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. + Sở Lao động - TB&XH tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ trước khi gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp. - Bước 3: + Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp. + Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định (công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp hoàn thiện hồ sơ gửi Sở Lao động - TB&XH. Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp không đủ điều kiện, Sở Lao động - TB&XH có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do. - Bước 4: Kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp đã hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Lao động - TB&XH thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. - Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập trường trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục theo quy định. - Bước 6: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c. Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục. - Đề án thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp. - Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy. - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ. - Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung: + Văn bản xác nhận khả năng tài chính để đầu tư xây dựng trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; + Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp. - Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung: + Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của các thành viên góp vốn. + Danh sách trích ngang các thành viên Ban sáng lập. + Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập. + Dự kiến Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị của trường trung cấp. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d. Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể. Trong đó: - Sở Lao động - TB&XH: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - TB&XH gửi hồ sơ tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định. - Hội đồng thẩm định: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Lao động - TB&XH gửi tới. + Nếu hồ sơ đủ điều kiện: cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoàn thiện hồ sơ gửi Sở Lao động - TB&XH. + Nếu hồ sơ không đủ điều kiện: 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Lao động - TB&XH thông báo tới cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập. - Sở Lao động - TB&XH: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định. - Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định: Không quy định thời gian cụ thể. e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp. f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; quyết định cho phép thành lập đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục. h. Lệ phí: Không. i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Mẫu văn bản đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP. - Mẫu đề án thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP. k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp được thành lập, cho phép thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng các điều kiện sau: a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam; quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập khi thành lập phải cam kết hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định. b) Quy mô đào tạo: - Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp: Quy mô đào tạo trình độ sơ cấp tối thiểu 150 học sinh/năm. - Đối với trường trung cấp: Quy mô đào tạo trình độ trung cấp tối thiểu 250 học sinh/năm. c) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 20.000 m2. d) Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như sau: - Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng. - Đối với trường trung cấp tối thiểu là 50 (năm mươi) tỷ đồng. đ) Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý). l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. PHỤ LỤC I MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ) …………(1)……….. …………(2)……….. ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: /…..-……. V/v đề nghị thành lập, cho phép thành lập ...(3)... ………., ngày …. tháng …. năm 20…. Kính gửi: …………………………………………………………. ………………………………………(4)................................................................................... đề nghị thành lập, cho phép thành lập …………………………..(5)...................................... 1. Lý do đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ................ ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 2. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp: …………………………………(6).................................................................... ........................................................................................................................................... Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ............................................................. ........................................................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………….(7).......................................... Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): …………………....………..(8)............................. Số điện thoại: ………………………………… Fax: .................................................... Website (nếu có): …………………………… Email:................................................... 3. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: .................................. ........................................................................................................................................... 4. Ngành, nghề đào tạo và trình độ đào tạo a) Tại trụ sở chính b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có) 5. Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh a) Tại trụ sở chính - Đối tượng tuyển sinh: ..................................................................................................... ........................................................................................................................................... - Quy mô tuyển sinh: TT Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo Thời gian đào tạo Dự kiến quy mô tuyển sinh 20.. 20.. 20.. 20.. 20.. I Cao đẳng (9) 1 … ……………………… II Trung cấp (10) 1 ... …………… III Sơ cấp (11) 1 …. ………….. IV Tổng cộng b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo - Đối tượng tuyển sinh: ..................................................................................................... ........................................................................................................................................... - Quy mô tuyển sinh: TT Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo Thời gian đào tạo Dự kiến quy mô tuyển sinh 20.. 20.. 20.. 20.. 20.. I Cao đẳng (12) 1 … ………….. II Trung cấp (13) 1 ... …………….. III Sơ cấp (14) 1 … ……. IV Tổng cộng (Kèm theo đề án thành lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp) Đề nghị ……………………………(15)……………………………………. xem xét quyết định./. (16) (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Hướng dẫn: (1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có); (2): Tên cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này; (3), (5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C); (4): Ghi tên đầy đủ của cơ quan chủ quản đối với đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục; (7): Ghi địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập; (8): Ghi địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập; (9), (12): Trường cao đẳng điền thông tin vào nội dung này; (10), (13): Trường cao đẳng (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội dung này; (11), (14): Trường cao đẳng, trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này; (15): Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; (16): Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Đối với cá nhân không phải đóng dấu. PHỤ LỤC II MẪU ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ………., ngày …. tháng …. năm 20 .... ĐỀ ÁN THÀNH LẬP ….........…….(1)……………… Phần thứ nhất SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP .................(2)................. 1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực). 2. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực). 3. Thực trạng công tác giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực). 4. Nhu cầu đào tạo ……..(3)……. trên địa bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh lân cận. ........................................................................................................................................... 5. Quá trình hình thành và phát triển (chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp): a) Sơ lược quá trình hình thành và phát triển. b) Về cơ sở vật chất. c) Về thiết bị đào tạo. d) Về đội ngũ giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý. đ) Về chương trình, giáo trình, đào tạo. e) Về kinh phí hoạt động. Phần thứ hai MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA.......(4)……. I. Thông tin chung về ………(5)………….. đề nghị thành lập, cho phép thành lập 1. Tên:……………………………………..(6)................................................................. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): .............................................................. 2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………..(7).................................................. 3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): .......................................................................... 4. Số điện thoại: ………………………………, Fax: ...................................................... Website: ……………………………………., Email: ................................................... 5. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ................................................. 6. Họ và tên người dự kiến làm Hiệu trưởng trường/Giám đốc trung tâm: ...................... ........................................................................................................................................... (Có sơ yếu lý lịch kèm theo) - Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ................................................. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... II. Mục tiêu đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp 1. Mục tiêu chung: 2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành, nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo. a) Dự kiến quy mô tuyển sinh TT Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo Thời gian đào tạo Dự kiến quy mô tuyển sinh 20.. 20.. 20.. 20.. 20.. I Cao đẳng (8) 1 2 ... ……………. II Trung cấp (9) 1 2 ... ……………. III Sơ cấp (10) 1 2 ... ……. IV Tổng cộng b) Dự kiến quy mô đào tạo TT Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo Thời gian đào tạo Dự kiến quy mô đào tạo 20.. 20.. 20.. 20.. 20.. I Cao đẳng (11) 1 2 … ……… II Trung cấp (12) 1 2 … ……. III Sơ cấp (13) 1 2 … ………. IV Tổng cộng III. Cơ cấu tổ chức của trường cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp 1. Cơ cấu tổ chức a) Ban giám hiệu/Ban giám đốc; b) Hội đồng trường (đối với trường cao đẳng, trường trung cấp công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường cao đẳng, trường trung cấp tư thục); c) Các Phòng chức năng thuộc trường cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp; d) Các Khoa chuyên môn thuộc trường cao đẳng/trường trung cấp; đ) Các Bộ môn trực thuộc trường cao đẳng/trường trung cấp hoặc tổ bộ môn thuộc trung tâm giáo dục nghề nghiệp; e) Các đơn vị phục vụ đào tạo, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ (nếu có); g) Các Hội đồng tư vấn; h) Tổ chức Đảng, các đoàn thể. 2. Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc, các Hội đồng và các phòng, khoa, bộ môn/tổ bộ môn. IV. Các điều kiện bảo đảm cho hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp 1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo a) Cơ sở vật chất: - Diện tích đất sử dụng: + Đất xây dựng: + Đất lưu không: - Diện tích xây dựng: + Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành. + Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế... + Các hạng mục khác... b) Danh mục thiết bị, dụng cụ, phương tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...). 2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý a) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào tạo. b) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý. 3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo. 4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án a) Nguồn vốn (14); b) Kế hoạch sử dụng vốn (trong đó phải cam kết sử dụng nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi được thành lập, cho phép thành lập). Phần thứ ba KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất. 2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị. 3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý. 4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình. 5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên. Phần thứ tư HIỆU QUẢ KINH TẾ, Xà HỘI 1. Về kinh tế. 2. Về xã hội, môi trường. 3. Tính bền vững của đề án. (15) (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (16) (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Hướng dẫn: (1), (2), (4), (5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập như: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C; (3): Đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi “trình độ sơ cấp”; (7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập (phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố); (8), (11): Trường cao đẳng điền thông tin vào nội dung này; (9), (12): Trường cao đẳng (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội dung này; (10), (13): Trường cao đẳng, trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này; (14): Hồ sơ chứng minh về nguồn vốn là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục; (15): Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có); (16): Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân lập đề án. 6. Thủ tục thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh a) Trình tự thực hiện - Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập thuộc tỉnh, và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh lập hồ sơ, nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. + Sở Lao động - TB&XH thẩm định hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. - Bước 3: Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp tư thục theo quy định. - Bước 4: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị thành lập phân hiệu của cơ quan chủ quản đối với trường trung cấp công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với trường trung cấp tư thục. - Đề án thành lập phân hiệu trường trung cấp. - Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy. - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ. - Đối với trường trung cấp tư thục, ngoài các hồ sơ trên cần phải bổ sung: + Văn bản xác nhận khả năng tài chính để đầu tư xây dựng phân hiệu của trường trung cấp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. + Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp. - Đối với trường trung cấp tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các hồ sơ trên cần phải bổ sung: + Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập trường trung cấp của các thành viên góp vốn. + Danh sách trích ngang các thành viên Ban sáng lập. + Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể. Trong đó: - Sở Lao động - TB&XH: Nếu hồ sơ hợp lệ, thực hiện trong 5 ngày làm việc; nếu hồ sơ không hợp lệ, ra thông báo nêu rõ lý do trong 2 ngày làm việc. - UBND tỉnh: Không quy định thời gian cụ thể. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp. h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Mẫu văn bản đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP. - Mẫu đề án thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính Có đề án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu, bao gồm các nội dung sau đây: - Sự cần thiết thành lập phân hiệu. - Tên gọi, phạm vi hoạt động phân hiệu. - Kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo tương ứng với từng giai đoạn phát triển phân hiệu. - Dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đáp ứng các điều kiện về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. PHỤ LỤC I MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ) …………(1)……….. …………(2)……….. ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: /…..-……. V/v đề nghị thành lập, cho phép thành lập ...(3)... ………., ngày …. tháng …. năm 20…. Kính gửi: …………………………………………………………. ………………………………………(4).......................................................................... đề nghị thành lập, cho phép thành lập …………………………..(5)............................... 1. Lý do đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ................ ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 2. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp: …………………………………(6).................................................................... ........................................................................................................................................... Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ............................................................. ........................................................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………….(7).......................................... Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): …………………....………..(8)............................. Số điện thoại: ………………………………… Fax: .................................................... Website (nếu có): …………………………… Email:................................................... 3. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: .................................. ........................................................................................................................................... 4. Ngành, nghề đào tạo và trình độ đào tạo a) Tại trụ sở chính b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có) 5. Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh a) Tại trụ sở chính - Đối tượng tuyển sinh: ..................................................................................................... ........................................................................................................................................... - Quy mô tuyển sinh: TT Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo Thời gian đào tạo Dự kiến quy mô tuyển sinh 20.. 20.. 20.. 20.. 20.. I Cao đẳng (9) 1 … ……………………… II Trung cấp (10) 1 ... …………… III Sơ cấp (11) 1 …. ………….. IV Tổng cộng b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo - Đối tượng tuyển sinh: ..................................................................................................... ........................................................................................................................................... - Quy mô tuyển sinh: TT Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo Thời gian đào tạo Dự kiến quy mô tuyển sinh 20.. 20.. 20.. 20.. 20.. I Cao đẳng (12) 1 … ………….. II Trung cấp (13) 1 ... …………….. III Sơ cấp (14) 1 … ……. IV Tổng cộng (Kèm theo đề án thành lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp) Đề nghị ……………………………(15)……………………………………. xem xét quyết định./. (16) (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Hướng dẫn: (1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có); (2): Tên cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này; (3), (5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C); (4): Ghi tên đầy đủ của cơ quan chủ quản đối với đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục; (7): Ghi địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập; (8): Ghi địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập; (9), (12): Trường cao đẳng điền thông tin vào nội dung này; (10), (13): Trường cao đẳng (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội dung này; (11), (14): Trường cao đẳng, trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này; (15): Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; (16): Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Đối với cá nhân không phải đóng dấu. PHỤ LỤC II MẪU ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ………., ngày …. tháng …. năm 20 .... ĐỀ ÁN THÀNH LẬP ….........…….(1)……………… Phần thứ nhất SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP .................(2)................. 1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực). 2. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực). 3. Thực trạng công tác giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực). 4. Nhu cầu đào tạo ……..(3)……. trên địa bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh lân cận. ........................................................................................................................................... 5. Quá trình hình thành và phát triển (chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp): a) Sơ lược quá trình hình thành và phát triển. b) Về cơ sở vật chất. c) Về thiết bị đào tạo. d) Về đội ngũ giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý. đ) Về chương trình, giáo trình, đào tạo. e) Về kinh phí hoạt động. Phần thứ hai MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA.......(4)……. I. Thông tin chung về ………(5)………….. đề nghị thành lập, cho phép thành lập 1. Tên:……………………………………..(6)................................................................. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): .............................................................. 2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………..(7).................................................. 3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): .......................................................................... 4. Số điện thoại: ………………………………, Fax: ...................................................... Website: ……………………………………., Email: ................................................... 5. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ................................................. 6. Họ và tên người dự kiến làm Hiệu trưởng trường/Giám đốc trung tâm: ...................... ........................................................................................................................................... (Có sơ yếu lý lịch kèm theo) - Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ................................................. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... II. Mục tiêu đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp 1. Mục tiêu chung: 2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành, nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo. a) Dự kiến quy mô tuyển sinh TT Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo Thời gian đào tạo Dự kiến quy mô tuyển sinh 20.. 20.. 20.. 20.. 20.. I Cao đẳng (8) 1 2 ... ……………. II Trung cấp (9) 1 2 ... ……………. III Sơ cấp (10) 1 2 ... ……. IV Tổng cộng b) Dự kiến quy mô đào tạo TT Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo Thời gian đào tạo Dự kiến quy mô đào tạo 20.. 20.. 20.. 20.. 20.. I Cao đẳng (11) 1 2 … ……… II Trung cấp (12) 1 2 … ……. III Sơ cấp (13) 1 2 … ………. IV Tổng cộng III. Cơ cấu tổ chức của trường cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp 1. Cơ cấu tổ chức a) Ban giám hiệu/Ban giám đốc; b) Hội đồng trường (đối với trường cao đẳng, trường trung cấp công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường cao đẳng, trường trung cấp tư thục); c) Các Phòng chức năng thuộc trường cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp; d) Các Khoa chuyên môn thuộc trường cao đẳng/trường trung cấp; đ) Các Bộ môn trực thuộc trường cao đẳng/trường trung cấp hoặc tổ bộ môn thuộc trung tâm giáo dục nghề nghiệp; e) Các đơn vị phục vụ đào tạo, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ (nếu có); g) Các Hội đồng tư vấn; h) Tổ chức Đảng, các đoàn thể. 2. Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc, các Hội đồng và các phòng, khoa, bộ môn/tổ bộ môn. IV. Các điều kiện bảo đảm cho hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp 1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo a) Cơ sở vật chất: - Diện tích đất sử dụng: + Đất xây dựng: + Đất lưu không: - Diện tích xây dựng: + Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành. + Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế... + Các hạng mục khác... b) Danh mục thiết bị, dụng cụ, phương tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...). 2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý a) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào tạo. b) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý. 3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo. 4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án a) Nguồn vốn (14); b) Kế hoạch sử dụng vốn (trong đó phải cam kết sử dụng nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi được thành lập, cho phép thành lập). Phần thứ ba KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất. 2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị. 3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý. 4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình. 5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên. Phần thứ tư HIỆU QUẢ KINH TẾ, Xà HỘI 1. Về kinh tế. 2. Về xã hội, môi trường. 3. Tính bền vững của đề án. (15) (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (16) (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Hướng dẫn: (1), (2), (4), (5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập như: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C; (3): Đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi “trình độ sơ cấp”; (7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập (phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố); (8), (11): Trường cao đẳng điền thông tin vào nội dung này; (9), (12): Trường cao đẳng (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội dung này; (10), (13): Trường cao đẳng, trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này; (14): Hồ sơ chứng minh về nguồn vốn là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục; (15): Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có); (16): Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân lập đề án. 7. Thủ tục chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh a) Trình tự thực hiện - Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ gửi Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. + Sở Lao động - TB&XH thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. - Bước 3: Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp theo quy định. - Bước 4: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; văn bản của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục, trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc chia, tách, sáp nhập; trụ sở chính, phân hiệu, địa điểm đào tạo của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi sáp nhập và trụ sở mới trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi chia, tách. - Đề án chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trong đó làm rõ phương án bảo đảm quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp; kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách, sáp nhập; thủ tục và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp. - Biên bản họp, nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp về việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể, trong đó: - Sở Lao động - TB&XH: Nếu hồ sơ hợp lệ, thực hiện trong 5 ngày làm việc; nếu hồ sơ không hợp lệ, ra thông báo nêu rõ lý do trong 3 ngày làm việc. - UBND tỉnh: Không quy định thời gian cụ thể. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc cho phép chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp. h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính * Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của đất nước, ngành, địa phương. * Bảo đảm quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp. * Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: - Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập khi thành lập phải cam kết hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định. - Quy mô đào tạo: + Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp: Quy mô đào tạo trình độ sơ cấp tối thiểu 150 học sinh/năm. + Đối với trường trung cấp: Quy mô đào tạo trình độ trung cấp tối thiểu 250 học sinh/năm. - Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 20.000 m2. - Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như sau: + Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng. + Đối với trường trung cấp tối thiểu là 50 (năm mươi) tỷ đồng. - Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý). l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. 8. Thủ tục giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh a) Trình tự thực hiện - Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ gửi Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. + Sở Lao động - TB&XH thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. - Bước 3: Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp theo quy định. - Bước 4: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm: * Thành phần hồ sơ bao gồm: (1) Đối với trường hợp bị giải thể: Văn bản đề nghị giải thể của cơ quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị giải thể và kèm theo một trong các văn bản sau đây: - Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với hành vi vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng. - Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ. - Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ quan chủ quản đối với trường hợp: + Không được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng đối với trường trung cấp hoặc 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực. + Không triển khai hoạt động đào tạo sau thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. (2) Đối với trường hợp đề nghị giải thể: Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản, trong đó nêu rõ lý do giải thể và phương án giải thể. Phương án giải thể bao gồm: Phương án giải quyết tài sản; phương án bảo đảm quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động và thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể, trong đó: - Sở Lao động - TB&XH: Nếu hồ sơ hợp lệ, thực hiện trong 10 ngày làm việc; nếu hồ sơ không hợp lệ, ra thông báo nêu rõ lý do trong 05 ngày làm việc. - UBND tỉnh: Không quy định thời gian cụ thể. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể, cho phép giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp bị giải thể trong các trường hợp sau đây: + Vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng. + Hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ. + Không được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng đối với trường trung cấp hoặc 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, kể từ ngày quyết định thành lập có hiệu lực. + Không triển khai hoạt động đào tạo sau thời gian 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. - Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp được phép đề nghị giải thể theo đề nghị của tổ chức thành lập tung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. 9. Thủ tục chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh a) Trình tự thực hiện - Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh lập hồ sơ, nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: + Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. + Sở Lao động - TB&XH thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. - Bước 3: Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh theo quy định. - Bước 4: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đối với trường hợp bị chấm dứt hoạt động: Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động phân hiệu trường trung cấp của cơ quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị chấm dứt và kèm theo một trong các văn bản sau đây: + Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với hành vi vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng. + Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ. + Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ quan chủ quản đối với trường hợp không triển khai hoạt động đào tạo sau thời gian 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. - Đối với trường hợp đề nghị chấm dứt: Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản hoặc tổ chức đề nghị thành lập trường cao đẳng, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt hoạt động và phương án chấm dứt hoạt động. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể, trong đó: - Sở Lao động - TB&XH: Nếu hồ sơ hợp lệ, thực hiện trong 10 ngày làm việc; nếu hồ sơ không hợp lệ, ra thông báo nêu rõ lý do trong 05 ngày làm việc. - UBND tỉnh: Không quy định thời gian cụ thể. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp. h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Phân hiệu của trường trung cấp bị chấm dứt trong các trường hợp sau: + Vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng. + Hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ. + Không triển khai hoạt động đào tạo sau thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. - Phân hiệu của trường trung cấp được chấm dứt hoạt động theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường trung cấp. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. 10. Thủ tục đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh a) Trình tự thực hiện - Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Tổ chức nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: Văn bản của cơ quan chủ quản, hoặc văn bản của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp trong đó nêu rõ lý do của việc đổi tên; tên của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi thay đổi. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp. h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. 11. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp a) Trình tự thực hiện - Bước 1: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp lập hồ sơ gửi tới Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Tổ chức nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập và tư thục: + Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. + Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp. + Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh. + Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp. - Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh, bao gồm: + Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. + Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) và quyết định cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp. + Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh. + Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp. - Đối với doanh nghiệp: + Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. + Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có). + Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh. + Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ chức, hoạt động. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Mẫu văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP. - Mẫu báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục Va kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP. - Mẫu báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục Vb kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính * Đối với đào tạo trình độ sơ cấp - Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học. - Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH. - Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo. - Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài các điều kiện trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo của các nghề đăng ký hoạt động. * Đối với đào tạo trình độ trung cấp Trường trung cấp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ các điều kiện sau đây: - Các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH ban hành; phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương. Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH ban hành, trường trung cấp phải trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó. - Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể: Có phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 - 7,5 m2/chỗ học. Có đủ thiết bị đào tạo của từng ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động. Có thư viện với các phần mềm và trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập. Có đủ phòng làm việc, khu hành chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng. Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động văn hoá, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên. - Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH. - Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó: Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên tối đa là 25 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực nhân văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và sức khỏe; 15 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề có yêu cầu về năng khiếu. Có số lượng giáo viên cơ hữu đảm nhận ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo. Tỷ lệ giáo viên có trình độ sau đại học không ít hơn 15% tổng số giáo viên, giảng viên của trường trung cấp. Giáo viên, giảng viên là người nước ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Đối với các ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp của trường trung cấp tư thục và trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. PHỤ LỤC III MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ) …………(1)……….. …………(2)……….. ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: …../…..(3)…..-ĐKHĐ ………., ngày …. tháng …. năm 20…. Kính gửi: ………………….(4)………………………………... 1. Tên cơ sở đăng ký: ………………………………..(5)................................................. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): .............................................................. 2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………(6)................................................... Điện thoại: ……………………………., Fax: ................................................................. Website:…………………….………, Email: ............................................................... Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có): .......................................................... 3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) số:..................................................................................................................................... Ngày, tháng, năm cấp: ...................................................................................................... Cơ quan cấp: .................................................................................................................... 4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu: ..................................................... Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: ................................................................................. Ngày, tháng, năm cấp: ...................................................................................................... Cơ quan cấp: ..................................................................................................................... 5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp a) Tại trụ sở chính: TT Tên ngành, nghề đào tạo Mã ngành/nghề (7) Quy mô tuyển sinh/năm Trình độ đào tạo 1 2 .... b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có): ………………….(8)……………… TT Tên ngành, nghề đào tạo Mã ngành/nghề (9) Quy mô tuyển sinh/năm Trình độ đào tạo 1 2 3 .... 6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan./. Nơi nhận: - Như trên; - ………….; - Lưu: VT, .... …………….(10)…………….. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) Hướng dẫn: (1): Tên cơ quan chủ quản nếu có; (2) và (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; (3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; (7), (9): Mã ngành, nghề áp dụng đối với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; (8): Ghi cụ thể địa chỉ của từng phân hiệu/địa điểm đào tạo khác; (10): Quyền hạn, chức vụ của người ký. PHỤ LỤC Va MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (Dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp) (Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ) …………(1)……….. …………(2)……….. ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: …../BC-….(3)…. ………., ngày …. tháng …. năm 20…. BÁO CÁO Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp Phần thứ nhất THÔNG TIN CHUNG I. Thông tin về cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp 1. Tên cơ sở đăng ký: ....................................................................................................... Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): .............................................................. 2. Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................... Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): ............................................................................... Số điện thoại: ……………………………….., Fax: ........................................................ Website: …………………………………..., Email: ..................................................... 3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập số: .............................................................. Ngày, tháng, năm cấp: ...................................................................................................... Cơ quan cấp: ..................................................................................................................... 4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ................................................. 5. Chức năng, nhiệm vụ: ................................................................................................... 6. Tổ chức bộ máy: ........................................................................................................... II. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện; nguồn lực tài chính bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục nghề nghiệp (kèm theo các hồ sơ chứng minh) III. Quy định về thu học phí, các loại phí, lệ phí và các khoản đóng góp của người học IV. Thực trạng chung về điều kiện bảo đảm đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp 1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp a) Tổng quan về cơ sở vật chất chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp - Tại trụ sở chính (tổng diện tích sử dụng của từng công trình): + Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành, thực tập + Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế ... + Các hạng mục khác…. - Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): (tổng diện tích sử dụng của từng công trình tại từng phân hiệu/địa điểm đào tạo) + Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành, thực tập + Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế ... + Các hạng mục khác … b) Các công trình, phòng học sử dụng chung - Tại trụ sở chính: + Các phòng học được sử dụng chung + Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm + Các công trình phục vụ (hội trường, thư viện, khu thể thao, ký túc xá...) - Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có): Ghi riêng tại từng phân hiệu/địa điểm đào tạo: + Các phòng học được sử dụng chung + Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm + Các công trình phục vụ (hội trường, thư viện, khu thể thao, ký túc xá...) c) Các thiết bị giảng dạy dùng chung (4) 2. Cán bộ quản lý, nhà giáo Tổng số cán bộ quản lý, nhà giáo: ………………. trong đó: - Cán bộ quản lý: - Nhà giáo: Tổng số: ………. trong đó: + Cơ hữu: ……………. + Thỉnh giảng: …………… + Kiêm chức: ………………… Phần thứ hai ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP A. Tại trụ sở chính I. Ngành, nghề: ………; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ....(5).... 1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo a) Cơ sở vật chất (6) - Số phòng học lý thuyết chuyên môn - Số phòng/xưởng thực hành, thực tập b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo (7) TT Tên thiết bị đào tạo Đơn vị Số lượng 1 2 …. 2. Nhà giáo a) Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên, giảng viên quy đổi c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm) TT Họ và tên Trình độ chuyên môn được đào tạo Trình độ nghiệp vụ sư phạm Trình độ kỹ năng nghề Môn học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy 1 2 … d) Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có) TT Họ và tên Trình độ chuyên môn được đào tạo Trình độ nghiệp vụ sư phạm Trình độ kỹ năng nghề Môn học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy Tổng số giờ giảng dạy/năm 1 2 … (Có hồ sơ chứng minh kèm theo) (8) 3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy a) Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo) (9) b) Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của từng ngành, nghề II. Ngành, nghề: ……….(thứ hai)…..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ……….(10)..................................................................................................... ........................................................................................................................................... B. Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo, bao gồm cả địa điểm liên kết đào tạo (nếu có) (11) (Trình bày tương tự như mục A nêu trên) ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Nơi nhận: - Như trên; - ………….; - Lưu: VT, .... ……………(14)…………. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) Hướng dẫn: (1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có); (2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; (3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (4): Liệt kê các thiết bị giảng dạy dùng chung hiện có (máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu vật thể, máy quay phim...); (5): Ghi rõ tên và trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh/năm của từng ngành, nghề; (6): Nếu là cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài phải có chứng minh về cơ sở vật chất. Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp; (7): Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính. Nếu thiết bị đào tạo đi thuê: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp. (8): Hồ sơ chứng minh của nhà giáo: Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng minh sau (bản sao không cần chứng thực): - Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là nhà giáo thỉnh giảng); - Văn bằng đào tạo chuyên môn; - Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy. (9): Một chương trình đào tạo bao gồm: - Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp; - Chương trình đào tạo chi tiết. (10): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ nhất; (11): Trong trường hợp đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu/địa điểm đào tạo thì phải báo cáo lần lượt các ngành, nghề đăng ký hoạt động. Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp. (14): Quyền hạn, chức vụ của người ký. PHỤ LỤC Vb MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (Dành cho cơ sở giáo dục đại học và doanh nghiệp) (Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ) …………(1)……….. …………(2)……….. ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: …../BC-….(3)…. ………., ngày …. tháng …. năm 20…. BÁO CÁO Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp A. Thông tin về cơ sở giáo dục đại học hoặc doanh nghiệp 1. Tên cơ sở đăng ký: ...................................................................................................... Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): .............................................................. 2. Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................... Điện thoại: ………………………………….., Fax: ...................................................... Website: ……………………………………., Email: ................................................... 3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:...................................................................................................................................... Ngày, tháng, năm cấp: ...................................................................................................... Cơ quan cấp: .................................................................................................................... 4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ................................................. 5. Chức năng, nhiệm vụ: ................................................................................................... 6. Tổ chức bộ máy: ........................................................................................................... B. Điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp I. Tại địa điểm đào tạo thứ nhất 1. Ngành, nghề:.....; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm:...(4)... a) Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo - Cơ sở vật chất (5) - Thiết bị, dụng cụ đào tạo (6) TT Tên thiết bị đào tạo Đơn vị Số lượng 1 2 … b) Nhà giáo - Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề: ........................................................................ - Tỷ lệ học sinh quy đổi/nhà giáo quy đổi: ....................................................................... - Nhà giáo cơ hữu: ............................................................................................................ TT Họ và tên Trình độ chuyên môn được đào tạo Trình độ nghiệp vụ sư phạm Trình độ kỹ năng nghề Môn học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy 1 2 3 4 ... - Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có) TT Họ và tên Trình độ chuyên môn được đào tạo Trình độ nghiệp vụ sư phạm Trình độ kỹ năng nghề Môn học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy Tổng số giờ giảng dạy/năm 1 2 3 ... (Có hồ sơ chứng minh kèm theo) (7) c) Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy - Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo) (8) - Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của từng ngành/nghề 2. Ngành, nghề: ………… …… (thứ hai) …..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm:..........................…..(9)................................................................................................................................................................................................................................ II. Tại địa điểm đào tạo thứ...: …………………..(10)............................................... Nơi nhận: - Như trên; - …………; - Lưu: VT,.... ……………….(11)………….. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) Hướng dẫn: (1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có); (2): Ghi đúng tên cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; (3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (4): Nếu các ngành, nghề đào tạo cùng thuộc một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; nhà giáo; (5): Là đất đai, phòng học, nhà xưởng,... Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp. Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học, còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp. (6): Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính. Nếu thiết bị đào tạo đi thuê cần bổ sung bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp. (7): Hồ sơ chứng minh của nhà giáo: Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng minh sau (bản photo không cần chứng thực): - Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là nhà giáo thỉnh giảng); - Văn bằng đào tạo chuyên môn; - Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy. (8): Một chương trình đào tạo bao gồm: - Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp; - Chương trình đào tạo chi tiết. (9): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ nhất. Trong trường hợp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp đăng ký hoạt động tại nhiều địa điểm đào tạo thì cũng phải báo cáo lần lượt các ngành, nghề đăng ký. (10): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại địa điểm đào tạo tiếp theo như tại địa điểm đào tạo thứ nhất; (11): Quyền hạn, chức vụ của người ký. 12. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp lập hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp, nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Tổ chức nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: (1). Trường hợp (i) Tăng quy mô tuyển sinh của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (ii) Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới); (iii) Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề; (iv) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: - Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp. - Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh. (2) Trường hợp (i) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo; (ii) Thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo; (iii) Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc phân hiệu: - Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi đặt trụ sở chính, hồ sơ bao gồm: + Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp. + Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh. + Văn bản của người có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với trường hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo. + Văn bản của người có thẩm quyền về việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo. - Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính, hồ sơ bao gồm: + Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp. + Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh. + Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp. + Văn bản của người có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với trường hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo. + Văn bản của người có thẩm quyền về việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo. (3) Trường hợp đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp: - Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp. - Bản sao quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp; bảo sao văn bản đổi tên doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền. (4) Trường hợp thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: Văn bản đề nghị thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trong đó làm rõ phương án bảo đảm quyền lợi của giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; phương án giải quyết tài sản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và lộ trình thực hiện. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp. h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Mẫu văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP. - Mẫu báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: * Các trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp - Tăng quy mô tuyển sinh của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. - Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới). - Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề. - Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. - Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo. - Thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo. - Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc phân hiệu. - Đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp. - Thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Đối với đào tạo trình độ sơ cấp + Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học. + Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH. + Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo. + Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài các điều kiện trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo của các nghề đăng ký hoạt động. - Đối với đào tạo trình độ trung cấp Trường trung cấp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ các điều kiện sau đây: + Các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH ban hành; phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương. Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH ban hành, trường trung cấp phải trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó. + Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể: Có phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 - 7,5 m2/chỗ học. Có đủ thiết bị đào tạo của từng ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động. Có thư viện với các phần mềm và trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập. Có đủ phòng làm việc, khu hành chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng. Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động văn hoá, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh. + Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH. + Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó: Tỷ lệ học sinh/giáo viên tối đa là 25 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực nhân văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và sức khỏe; 15 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề có yêu cầu về năng khiếu. Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo. Tỷ lệ giáo viên có trình độ sau đại học không ít hơn 15% tổng số giáo viên, giảng viên của trường trung cấp. Giáo viên là người nước ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam. + Đối với các ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp của trường trung cấp tư thục và trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. PHỤ LỤC IV MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ) …………(1)……….. …………(2)……….. ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: …../…..(3)…..-ĐKBSHĐ ………., ngày …. tháng …. năm 20…. Kính gửi: ………………….(4)………………………………... 1. Tên cơ sở đăng ký: ………………………………..(5)................................................ Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): .............................................................. 2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………(6).................................................... Điện thoại: ……………………………., Fax: ................................................................ Website:……………………….………, Email: .............................................................. 3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số: ................................... ........................................................................................................................................... Ngày, tháng, năm cấp: ..................................................................................................... 4. Nội dung đăng ký bổ sung a) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ nhất: ………………(7)............................................. Lý do đăng ký bổ sung: ........................................................................................................................................ TT Tên ngành, nghề đào tạo Mã ngành/nghề (8) Quy mô tuyển sinh/năm Trình độ đào tạo 1 2 .... b) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ hai: ……………………….(9)……………… Lý do đăng ký bổ sung: ........................................................................................................................................... TT Tên ngành, nghề đào tạo Mã ngành/nghề (10) Quy mô tuyển sinh/năm Trình độ đào tạo 1 2 3 .... 5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan./. Nơi nhận: - Như trên; - ………….; - Lưu: VT, .... …………….(11)…………….. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) Hướng dẫn: (1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có); (2), (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; (3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; (7), (9): Ghi cụ thể địa điểm đăng ký bổ sung; (8), (10): Mã ngành, nghề áp dụng đối với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; (11): Quyền hạn, chức vụ của người ký. PHỤ LỤC VI MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ) …………(1)……….. …………(2)……….. ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: …../BC-….(3)…. ………., ngày …. tháng …. năm 20…. BÁO CÁO Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp A. Trụ sở chính I. Ngành, nghề:…....; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ………….(4) 1. Lý do đăng ký bổ sung 2. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo (5) a) Cơ sở vật chất - Số phòng học lý thuyết chuyên môn - Số phòng/xưởng thực hành b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo TT Tên thiết bị đào tạo Đơn vị Số lượng 1 2 …. 3. Nhà giáo a) Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề: ...................................................................... b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên, giảng viên quy đổi: ................................ c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm) TT Họ và tên Trình độ chuyên môn được đào tạo Trình độ nghiệp vụ sư phạm Trình độ kỹ năng nghề Môn học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy 1 2 ... - Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có) TT Họ và tên Trình độ chuyên môn được đào tạo Trình độ nghiệp vụ sư phạm Trình độ kỹ năng nghề Môn học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy Tổng số giờ giảng dạy/năm 1 2 ... (Có hồ sơ nhà giáo kèm theo) (6) 4. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy a) Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo chi tiết kèm theo) (7) b) Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của từng ngành/nghề II. Ngành, nghề: ……….(thứ hai)………..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ……… ……(8)………. B. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có) (9) (Trình bày tương tự như mục A nêu trên) Nơi nhận: - Như trên; - ………..; - Lưu: VT, …… …………………..(10)…………….. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) Hướng dẫn: (1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có); (2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; (3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (4): Nếu các ngành, nghề đào tạo trong cùng một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; nhà giáo; (5): Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp, phải có chứng minh về cơ sở vật chất. Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính. Nếu thiết bị đào tạo đi thuê cần bổ sung bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp. (6): Hồ sơ chứng minh nhà giáo: Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng minh sau (bản photo không cần chứng thực): - Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với nhà giáo thỉnh giảng); - Văn bằng đào tạo chuyên môn; - Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy. (7): Một chương trình đào tạo bao gồm: - Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp; - Chương trình đào tạo chi tiết. (8): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ nhất; (9): Nếu có phân hiệu, địa điểm đào tạo thì tiếp tục báo cáo các điều kiện. Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp. (10): Quyền hạn, chức vụ của người ký. IX. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN Xà HỘI 1. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân, nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân dự kiến đặt trụ sở). - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh khi nhận đủ hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - TB&XH. - Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. - Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. - Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. - Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. - Các giấy tờ và văn bản có liên quan: + Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); + Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở hoạt động, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở hỗ trợ nạn nhân; + Các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu). * Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ. d) Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không cấp giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do). h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. - Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. - Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. - Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều kiện thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân: * Điều kiện chung: - Có trụ sở làm việc ổn định, thuận tiện giao thông; - Diện tích đất tự nhiên tối thiểu 15 m2/nạn nhân; diện tích phòng ở bình quân 05 m2/nạn nhân; - Có trang thiết bị, phương tiện phù hợp với nhiệm vụ hỗ trợ nạn nhân. * Điều kiện về cơ sở vật chất: - Phòng tiếp nhận nạn nhân: + Có diện tích tối thiểu 10m2 (mười mét vuông); + Có các trang thiết bị tối thiểu cần thiết cho việc tiếp nhận nạn nhân, gồm bàn làm việc, ghế ngồi, tủ tài liệu, máy vi tính, điện thoại; + Có bảng niêm yết nội quy, phạm vi dịch vụ hỗ trợ nạn nhân. - Phòng ở của nạn nhân: + Diện tích phòng ở phải đảm bảo bình quân 05m2 (năm mét vuông) cho 01 (một) người và không quá 04 (bốn) người trong 01 (một) phòng. Các phòng ở phải được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có cửa sổ, cửa ra vào phải có khóa; + Có trang thiết bị tối thiểu phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của nạn nhân trong thời gian lưu trú tại cơ sở như giường nằm, tủ quần áo, các đồ dùng trong sinh hoạt cá nhân. - Cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải có nhà bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh, nhà tắm và các công trình phụ trợ khác; phải đảm bảo về an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho nạn nhân; phù hợp với các quy định về phòng cháy, chữa cháy. Đối với cơ sở hỗ trợ nạn nhân có quy mô hỗ trợ từ 25 (hai mươi lăm) người trở lên phải có các phân khu riêng biệt giành cho phụ nữ, trẻ em, nhà ở, nhà bếp, khu vệ sinh, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu sinh hoạt chung, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ, trang thiết bị y tế, cơ số thuốc tối thiểu phục vụ cho sơ cứu, cấp cứu khi cần thiết. * Điều kiện về nhân sự: - Có ít nhất 05 (năm) nhân viên, trong đó 02 (hai) nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành công tác xã hội. - Có ít nhất 01 (một) nhân viên chuyên trách. Trường hợp cơ sở hỗ trợ nạn nhân có sử dụng người làm kiêm nhiệm thì phải đăng ký giờ làm việc cụ thể để đảm bảo an ninh, an toàn cho cơ sở và nạn nhân; - Nhân viên trực tiếp làm công tác hỗ trợ nạn nhân phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công tác xã hội viên trở lên theo quy định tại Thông tư số 34/2010/TT-LĐTBXH ngày 8 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - TB&XH quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội và đã được tập huấn về công tác hỗ trợ nạn nhân; - Đối với nhân viên y tế (nếu có) phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên; nhân viên bảo vệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2013/NĐ-CP); - Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người; - Quyết định 1344/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh "V/v ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - TB&XH phê duyệt, giải quyết 05 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội". Phụ lục 1 Mẫu Đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ................. ....., ngày ...... tháng...... năm 20..... ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ...... ................................................. .................................................................... .............................. Địa điểm: ........ ..............; Điện thoại/fax: Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người; Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người. Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo). Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./. TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) Phụ lục 2 Mẫu Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ...... ....., ngày ...... tháng...... năm 20..... ĐỀ ÁN THÀNH LẬP (Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân đề nghị thành lập)………………………… ____________ 1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: …………………….………….....…... 2. Sự cần thiết thành lập:…………..……………………….……………….….…. 3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở:………….………………………………….….….. 4. Loại hình tổ chức cần thành lập:……………………………….………..………... 5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở: …………………………………………………………………..………………… …………………………………………………………………..………………… 6. Đối tượng tiếp nhận, hỗ trợ: ………………………………..………..…………… 7. Dịch vụ hỗ trợ dự kiến thực hiện: …………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………..………………… 8. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm: …………………………………………………………………..………………… …………………………………………………………………..…………………9. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc: …………………………………………………………………..………………… …………………………………………………………………..………………… 10. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của nạn nhân; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, trị liệu …) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ; …………………………………………………………………..………………… …………………………………………………………………..………………… 10. Kế hoạch kinh phí …………...………………………………………………. 11. Dự kiến hiệu quả …………………………………………………………….. 12. Đề nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở) …………………………………………………………………………...……………… TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) Phụ lục 3 Sơ yếu lý lịch trích ngang của người dự kiến là Giám đốc cơ sở (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ...... ....., ngày ...... tháng...... năm 20..... SƠ YẾU LÝ LỊCH I. THÔNG TIN CÁ NHÂN - Họ và tên khai sinh: .................................................................. Nam/Nữ .... - Họ và tên thường gọi: .... - Sinh ngày: .................. tháng ............... năm .... - Quê quán: ............................... .................................... ...................... .... - Nơi cư trú (nơi ở hiện nay): .... - Số CMND: …………… …...Ngày cấp……………Nơi cấp:….…………..…. ..... - Điện thoại: Nhà riêng:.......................... Cơ quan: ..................... Di động: .... - Thành phần gia đình xuất thân: .... - Thành phần bản thân: ….. .... - Dân tộc: ......................................................... Tôn giáo: .... - Trình độ học vấn: ... - Trình độ chuyên môn: .... - Trình độ lý luận chính trị (nếu có):……………………………………….………….. - Trình độ ngoại ngữ:……………………………………………………….……. .. - Trình độ tin học:………………………………………………………….…….. .... .... - Ngạch công chức, viên chức (nếu có):……………………Mã ngạch:……….……… - Bậc lương (nếu có):……… …Hệ số lương:…….. Ngày hưởng..................................... - Phụ cấp chức vụ (nếu có):………………………………………………………......... - Nơi làm việc: .... - Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam (nếu có): ...................;Ngày chính thức:............... - Tình trạng sức khoẻ: .... - Khen thưởng:…………………; Danh hiệu được phong tặng cao nhất:………….….. - Kỷ luật (Đảng, chính quyền, đoàn thể): .... - Là đại biểu Quốc hội khoá (nếu có) : - Là đại biểu Hội đồng nhân dân cấp……...nhiệm kỳ (nếu có): ....................................... .... II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH - Họ và tên cha: .......................................................................... Năm sinh .... + Quê quán: .............................................................. .... + Nơi cư trú: .... + Nghề nghiệp, chức vụ: .... + Nơi làm việc: .... + Đảng viên (nếu có): .. - Họ và tên mẹ: ........................................................................... Năm sinh .... + Quê quán: ............................ ..................................... .... + Nơi cư trú: .... + Nghề nghiệp, chức vụ: .... + Nơi làm việc: .... + Đảng viên (nếu có): .... - Họ và tên vợ (chồng): .............................................................. Năm sinh .... + Quê quán:.......................................................... .... + Nơi cư trú: .... + Nghề nghiệp, chức vụ: .... + Nơi làm việc: .... + Đảng viên (nếu có): .... - Họ và tên các con, năm sinh, nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có): .... .... .... .... III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC Từ tháng ........ năm ........... đến tháng ........ năm ............ Làm công việc, giữ chức vụ, cấp bậc gì? tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nào? ở đâu? Từ tháng...........năm……......... đến tháng……năm………….. ................................................... ................................................... ................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. ……… ……ngày ….. tháng…… năm………. XÁC NHẬN (của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi làm việc hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú) NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ và tên) Phụ lục 4 Mẫu Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ...... ....., ngày ...... tháng...... năm 20..... DANH SÁCH NHÂN SỰ DỰ KIẾN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN TT Họ và tên Vị trí việc làm tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân Chế độ làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân ( ) Các giấy tờ kèm theo Ghi chú 1. ................. Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân 1. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học. 2. Bản sao có chứng thực có thời gian làm về công tác hỗ trợ nạn nhân; 3. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân. 2. ................. Nhân viên trực tiếp hỗ trợ nạn nhân 1. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ cao đẳng thuộc chuyên ngành công tác xã hội trở lên. 2. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân. 3. ................. Nhân viên hành chính, bảo vệ Các văn bằng, chứng chỉ liên quan 2. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân lập hồ sơ theo quy định, nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh khi nhận đủ hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. - Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. - Tài liệu, văn bản chứng minh Giấy phép thành lập bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy. * Số lượng hồ sơ : 01 bộ. d) Thời gian giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không cấp lại Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do). h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân được cấp lại Giấy phép thành lập trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện Giấy phép thành lập bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2013/NĐ-CP); - Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người; - Quyết định 1344/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh "V/v ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - TB&XH phê duyệt, giải quyết 05 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội". Phụ lục 1 Mẫu Đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ................. ....., ngày ...... tháng...... năm 20..... ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ...... ................................................. .................................................................... .............................. Địa điểm: ........ ..............; Điện thoại/fax: Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người; Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người. Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo). Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./. TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) 3. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi, tổ chức, cá nhân tiến hành lập hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy đinh, nộp tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh khi nhận đủ hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. - Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. - Bản sao Giấy phép thành lập đã được cấp. - Văn bản, tài liệu chứng minh việc thay đổi người đứng đầu; hoặc thay đổi địa điểm đặt trụ sở; hoặc thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp phép. * Số lượng hồ sơ : 01 bộ. d) Thời gian giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do). h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Giấy phép thành lập phải sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau: + Thay đổi người đứng đầu; + Thay đổi địa điểm đặt trụ sở; + Thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp phép. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2013/NĐ-CP); - Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người; - Quyết định 1344/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh "V/v ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - TB&XH phê duyệt, giải quyết 05 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội". Phụ lục 1 Mẫu Đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ................. ....., ngày ...... tháng...... năm 20..... ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ...... ................................................. .................................................................... .............................. Địa điểm: ........ ..............; Điện thoại/fax: Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người; Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người. Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo). Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./. TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) 4. Thủ tục Gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc, trước khi Giấy phép thành lập hết hạn, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định, nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh khi nhận đủ hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. - Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả qua Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ:Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. - Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. - Bản gốc Giấy phép thành lập đã được cấp. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. d) Thời gian giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không gia hạn Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do). h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. - Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Tổ chức, cá nhân được gia hạn Giấy phép thành lập khi có đủ các điều kiện sau đây: + Có nhu cầu tiếp tục thực hiện các hoạt động hỗ trợ nạn nhân; + Cơ sở hỗ trợ nạn nhân không vi phạm pháp luật. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2013/NĐ-CP); - Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người; - Quyết định 1344/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh "V/v ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - TB&XH phê duyệt, giải quyết 05 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội". Phụ lục 1 Mẫu Đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ................. ....., ngày ...... tháng...... năm 20..... ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ...... ................................................. .................................................................... .............................. Địa điểm: ........ ..............; Điện thoại/fax: Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người; Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người. Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo). Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./. TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) Phụ lục 5 Mẫu Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bị mua bán (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội) CQ CHỦ QUẢN…………….. Cơ sở HTNN………………… CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ...... ....., ngày ...... tháng...... năm 20..... Kính gửi: Sở Lao động - TB&XH 2…………….. BÁO CÁO Tình hình thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân bị mua bán của cơ sở hỗ trợ nạn nhân I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ NẠN NHÂN 1. Thực trạng a) Cơ sở vật chất b) Đội ngũ cán bộ c) Các dịch vụ hỗ trợ nạn nhân đang thực hiện tại cơ sở 2. Kết quả thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân a) Số lượng nạn nhân đã hỗ trợ tại cơ sở b) Kết quả cụ thể (đánh giá trên cơ sở các dịch vụ hỗ trợ của cơ sở cung cấp) c) Khó khăn, vướng mắc II. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO CỦA CƠ SỞ 1. Về cơ sở vật chất, bộ máy cán bộ: …………………………………………. 2. Về dịch vụ hỗ trợ nạn nhân: ………………………………………………... 3. Các đề xuất, kiến nghị:…………………………………………………… GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) 5. Thủ tục đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người đứng đầu cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải lập hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định, nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh theo quy định. b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Gửi hồ sơ qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/. Khi cán bộ của Sở thẩm định xong hồ sơ qua mạng, yêu cầu tổ chức, cá nhân mang bản giấy đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho cán bộ tiếp nhận lưu hồ sơ và đồng thời nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ bản giấy có sự sai lệch so với hồ sơ gửi qua mạng cho cán bộ của Sở thẩm định và phê duyệt thì tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm đối với sai lệch đó theo quy định pháp luật. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. - Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. * Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ. d) Thời gian giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. - Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc, trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động của cơ sở, người đứng đầu cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải gửi văn bản thông báo với Sở Lao động - TB&XH nơi cơ sở đặt trụ sở về việc chấm dứt hoạt động, phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác. - Thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động phải được công bố công khai tại trụ sở của cơ sở. - Việc chấm dứt theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2013/NĐ-CP); - Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người; - Quyết định 1344/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh "V/v ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - TB&XH phê duyệt, giải quyết 05 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội". Phụ lục 10 Mẫu đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……………. ....., ngày ...... tháng...... năm 20..... ĐƠN ĐỀ NGHỊ Chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân2……………………… Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ......3...... Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 29 tháng 3 năm 2011; Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người; Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người. Chúng tôi đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân: ....................................................................4................................... Địa điểm: ........5 ..............; Điện thoại/fax: Họ, tên Giám đốc cơ sở: ………………………………………………………... Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………… Thời hạn giải quyết các thủ tục chấm dứt của cơ sở: …………………………….. Thời điểm chấm dứt hoạt động của cơ sở: ………………………………………... Xin gửi kèm theo đơn này phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác khi cơ sở nạn nhân chấm dứt hoạt động (phương án kèm theo). Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và làm thủ tục chấm dứt hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định. GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) Phụ lục 11 Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở nạn nhân khi chấm dứt hoạt động (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - TB&XH) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ...... ....., ngày ...... tháng...... năm 20..... PHƯƠNG ÁN Giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở nạn nhân khi chấm dứt hoạt động I. TÓM TẮT TÌNH HÌNH 1. Thông tin chung về cơ sở hỗ trợ nạn nhân - Tên cơ sở, địa điểm cơ sở: …………………………………………………… - Họ, tên Giám đốc cơ sở:………………………………………………………. - Quyết định (cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn): số, ngày, tháng, năm…... a) Thực trạng về cơ sở vật chất, cán bộ: ………………………………………….. b) Số nạn nhân hiện cơ sở đang quản lý: …………………………………………. c) Tình hình tài chính, công nợ của cơ sở: ………………………………………... d) Tổ chức, cá nhân có quyền lợi hoặc nghĩa vụ liên quan (ghi cụ thể, chi tiết): … …………………………………………………………………………………… II. LÝ DO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG (Ghi rõ từng lý do) III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT 1. Đề xuất phương án giải quyết về nhân sự, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan. 2. Đề xuất phương án giải quyết đối với số nạn nhân hiện đang quản lý 3. Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện phương án giải quyết và thời hạn xử lý các vấn đề liên quan. - Các tài liệu khác có liên quan (nếu có). GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) 6. Thủ tục đưa người nghiện ma túy vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Cơ sở cai nghiện ma tuý a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người nghiện ma túy nộp hồ sơ tự nguyện xin vào Cơ sở cai nghiện ma tuý để được chữa trị, cai nghiện, phục hồi (đối với người chưa thành niên phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ). Đơn được gửi cho Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma tuý. - Bước 2: Trong 01 ngày làm việc, khi nhận được hồ sơ của người tự nguyện xin vào Cơ sở cai nghiện ma tuý, Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma tuý xét duyệt hồ sơ và căn cứ vào khả năng tiếp nhận của Cơ sở để ra quyết định tiếp nhận gửi cho người tự nguyện, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột hoặc người giám hộ (nếu là người chưa thành niên) và Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú. b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ sở cai nghiện ma tuý tỉnh Quảng Ninh. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn của người tự nguyện xin vào Cơ sở cai nghiện ma túy theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012. - Bản sao công chứng sổ hộ khẩu (người có hộ khẩu thường trú tại Quảng Ninh); Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn (có công chứng hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu). * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. d) Thời gian giải quyết: 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nghiện ma túy tự nguyện xin vào Cơ sở cai nghiện ma tuý để được chữa trị, cai nghiện, phục hồi. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở cai nghiện ma tuý tỉnh Quảng Ninh g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tiếp nhận của Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma tuý tỉnh Quảng Ninh h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn của người tự nguyện xin vào Cơ sở cai nghiện ma tuý theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người nghiện ma túy tự nguyện xin vào Cơ sở cai nghiện ma tuý để được chữa trị, cai nghiện, phục hồi (đối với người chưa thành niên phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ). l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004; - Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh; - Quyết định số 2474/2015/QĐ-UBND của ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ngày 26/8/2015 về chính sách hỗ trợ người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2015-2020. Mẫu số 11 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của Liên tịch Bộ Lao động - TB&XH, Bộ Công an CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- ……………..1 ngày ….. tháng ….. năm 20.... ĐƠN TỰ NGUYỆN CAI NGHIỆN, CHỮA TRỊ TẠI TRUNG TÂM Kính gửi: Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma tuý ………………………. Tên tôi là: Sinh ngày: / / CMND số: Ngày cấp / / Nơi cấp: Đề nghị Cơ sở cai nghiện ma tuý cho phép tôi được tự nguyện cai nghiện, chữa trị tại Cơ sở. Các hình thức cai nghiện, chữa trị, giáo dục đã thực hiện (nếu có) Thời gian tự nguyện cai nghiện, chữa trị: tháng2 Tôi xin cam kết trong thời gian ở Cơ sở cai nghiện ma tuý: - Chịu sự quản lý và chấp hành mọi nội quy, quy chế, chế độ điều trị, cai nghiện của Cơ sở cai nghiện ma tuý; - Thanh toán mọi chi phí liên quan tới việc điều trị, cai nghiện tại Cơ sở cai nghiện ma tuý theo quy định của pháp luật (với người chưa thành niên gia đình hoặc người giám hộ cam kết phần này). Kính đề nghị Cơ sở cai nghiện ma tuý xem xét, giải quyết./. NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký, ghi rõ họ tên) CAM KẾT CỦA GIA ĐÌNH (đối với người chưa thành niên) Tên tôi là Địa chỉ: CMND số: Ngày cấp: ........../......../......... Nơi cấp: Quan hệ với người tự nguyện cai nghiện cai nghiện, chữa trị tại Cơ sở cai nghiện ma tuý: (tài liệu chứng minh kèm theo) Đề nghị Cơ sở cai nghiện ma tuý cho phép bố (mẹ, anh, chị, em, con, người được giám hộ) của tôi là ông (bà, anh, chị) được điều trị, cai nghiện, tự nguyện tại Cơ sở. Gia đình tôi cam kết sẽ tích cực hỗ trợ việc điều trị, cai nghiện và thanh toán mọi chi phí liên quan tới việc điều trị, cai nghiện cho ông/bà/anh/chị ……………………… tại Cơ sở theo quy định của pháp luật./. Người cam kết (Ký, ghi rõ họ tên) ____________ 1 Địa danh 2 Thời gian tối thiểu là 6 tháng đối với người cai nghiện tự nguyện và 3 tháng đối với người bán dâm 7. Thủ tục Chế độ thăm gặp thân nhân đối với học viên tại Cơ sở cai nghiện ma tuý Học viên được quyền thăm gặp thân nhân tại nhà thăm gặp của Cơ sở cai nghiện ma tuý, 1 tháng 1 lần (vào thứ 7, chủ nhật của tuần thứ 2 trong tháng), mỗi lần 2 người vào thăm và thời gian thăm gặp không quá 20 phút. Trường hợp thăm gặp riêng do Giám đốc Cơ sở xem xét, quyết định. a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Khi tới thăm gặp học viên, thân nhân học viên xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, điền vào Đơn đề nghị thăm gặp học viên và sổ thăm gặp học viên do Cơ sở cai nghiện ma túy cung cấp. - Bước 2: Tổ thăm gặp có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, quản lý hoạt động thăm gặp, giải đáp thắc mắc của thân nhân và học viên về chế độ thăm gặp, có quyền đình chỉ việc thăm gặp nếu vi phạm nội quy Cơ sở và chế độ thăm gặp và có trách nhiệm cập nhật thông tin theo dõi hoạt động thăm gặp vào sổ thăm gặp học viên, vào Sổ giám sát hoạt động thăm gặp. b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Cơ sở cai nghiện ma tuý. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn của thân nhân học viên theo mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012. - Sổ thăm gặp học viên theo mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012. - Giấy Chứng minh nhân dân (xuất trình). * Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ. d) Thời gian giải quyết: Ngay sau khi nhận được hồ sơ và do Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh sắp xếp mỗi tháng 01 lần. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thân nhân học viên. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở cai nghiện ma tuý tỉnh Quảng Ninh g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giải quyết của trung tâm cho thân nhân thăm gặp học viên. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn của thân nhân học viên theo mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012. - Sổ thăm gặp học viên theo mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo yêu cầu của thân nhân học viên. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh; - Quyết định số 2474/2015/QĐ-UBND của ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ngày 26/8/2015 về chính sách hỗ trợ người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2015-2020. - Thông tư số 14/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12/6/2014 “Ban hành biểu mẫu về lập hồ sơ đề nghị, thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và hướng dẫn xây dựng nội quy, quy chế đối với học viên của cơ sở cai nghiện bắt buộc”. Mẫu số 14 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- ......................1 ngày … tháng … năm 20……. ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM GẶP HỌC VIÊN Kính gửi: Giám đốc Trung tâm ……………………….. Tên tôi là: Sinh ngày: / / CMND số: Ngày cấp / / Nơi cấp: là2 của ông/bà3 Sinh ngày: ......./........./....... CMND số: Ngày cấp / / Nơi cấp: đang được cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm theo Quyết định số ngày / / của 4 Đề nghị Trung tâm cho phép tôi được thăm, gặp ông/bà Tôi cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của những thông tin trên và cam kết thực hiện đúng các quy định của Trung tâm về chế độ thăm gặp học viên. Kính đề nghị Trung tâm xem xét, giải quyết./. NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký, ghi rõ họ tên) ____________ 1 Địa danh 2 Ghi rõ mối quan hệ gia đình, họ hàng với học viên 3 Tên người đang được cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm 4 Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Giám đốc Trung tâm Mẫu số 15 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an TRUNG TÂM ………………….. SỔ THĂM GẶP HỌC VIÊN Họ và tên học viên: ........................................ Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày vào Trung tâm:.................................................................................................................... Theo Quyết định số …..................……….. ngày ………………………………. của ........................................................................................................................................... DANH SÁCH THÂN NHÂN ĐĂNG KÝ THĂM GẶP TT Họ và tên Quan hệ với người đang được quản lý, chữa trị tại Trung tâm Số CMND Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 … … … THEO DÕI HOẠT ĐỘNG THĂM GẶP TT Họ và tên Quan hệ với học viên Số CMND Ngày thăm gặp Chữ ký của cán bộ phụ trách thăm gặp Mẫu số 16 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an SỔ GIÁM SÁT HOẠT ÐỘNG THĂM GẶP THÂN NHÂN Thời gian: ngày tháng năm1 Cán bộ Tổ thăm gặp gồm: ..........…………………………………………………………………………………………………………………………….. STT Họ và tên học viên Thân nhân học viên Số lượng tiền thuốc và các đồ vật mang cho học viên Ghi chú Họ và tên Tổ Họ và tên Quan hệ Số CMND Số giấy giới thiệu Giấy tờ khác 1 2 3 4 ____________ 1 Ngày thăm gặp 8. Thủ tục nghỉ chịu tang của học viên tại Cơ sở cai nghiện ma tuý. a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Gia đình học viên phải làm Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi học viên cư trú gửi Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma tuý. Đơn phải nêu rõ họ tên, số chứng minh nhân dân, nơi cư trú, mối quan hệ với học viên, thời gian đề nghị cho học viên được nghỉ chịu tang và cam kết quản lý, giám sát không để học viên sử dụng ma túy trái phép hoặc có hành vi vi phạm pháp luật khác trong thời gian về chịu tang, chịu chi phí đón học viên về nhà và đưa trở lại Cơ sở cai nghiện ma túy. - Bước 2: Ngay sau khi nhận được đơn đề nghị của gia đình học viên, Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma tuý (hoặc người được Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma tuý ủy quyền) phải xem xét, Quyết định việc cho học viên nghỉ chịu tang. Quyết định phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian được nghỉ, trách nhiệm của gia đình trong việc đưa đón, quản lý học viên trong thời gian về chịu tang. Quyết định được gửi cho gia đình học viên, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú và lưu trong hồ sơ học viên. b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ sở cai nghiện ma tuý. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị của gia đình học viên có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi học viên cư trú. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. d) Thời gian giải quyết: Ngay sau khi nhận được hồ sơ. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Gia đình học viên. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở cai nghiện ma tuý g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho học viên nghỉ chịu tang. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo yêu cầu của gia đình học viên l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh; B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾTCỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ Xà HỘI 1. Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn đối tượng bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở UBND cấp xã trong thời gian 07 ngày làm việc, nếu Không khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý hoặc làm văn bản gửi Phòng Lao động - TB&XH nộp qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Trường hợp có khiếu nại trong thời gian niêm yết thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Giám đốc Sở Lao động - TB&XH. - Bước 4: Kể từ khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở Lao động - TB&XH quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý. Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào chăm sóc, nuôi dưỡng thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ của đối tượng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Bước 5: Đối tượng hoặc người giám hộ nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). - Sơ yếu lý lịch của đối tượng (theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). - Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (theo mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). - Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em; trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch. - Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. d) Thời hạn giải quyết: 39 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng. 49 ngày làm việc đối với trường hợp có khiếu nại, tố cáo (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - Uỷ ban nhân dân cấp xã: 22 ngày làm việc. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo: 32 ngày làm việc. - Phòng Lao động - TB&XH: 7 ngày làm việc, Uỷ ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày làm việc. - Sở Lao động - TB&XH: 7 ngày làm việc. d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ, hoặc người giám hộ đối tượng. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động - TB&XH. f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý, hoặc - Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý, hoặc - Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - TB&XH tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý. g) Lệ phí: Không h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội (mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). - Sơ yếu lý lịch của đối tượng (mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). - Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1b, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Mẫu số 1a (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP Xà HỘI (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG 1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………………………… Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………… Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………... 2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………. …………………………………………………………………………………... Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………… …………………………………………………………………………………... 3. Tình trạng đi học  Chưa đi học (Lý do:........................................................................................)  Đã nghỉ học (Lý do: .......................................................................................)  Đang đi học (Ghi cụ thể): ..............................................................................) 4. Có thẻ BHYT không?  Không  Có 5. Đang hưởng chế độ nào sau đây: Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………đồng. Hưởng từ tháng………/……. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/……. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../…. Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..……/……. 6. Thuộc hộ nghèo không?  Không  Có 7. Có khuyết tật không?  Không  Có (Dạng tật …………………… Mức độ khuyết tật ......……....) 8. Thông tin về mẹ của đối tượng ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 9. Thông tin về cha của đối tượng ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Thông tin người khai thay Giấy CMND số:……………………… Ngày cấp:……………………… … Nơi cấp:…………………………… … Quan hệ với đối tượng:…………….... Địa chỉ:…………………………….... Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay) Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP Xà HỘI Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………….………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………….…….. và họp ngày ….tháng……năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ………………………......……….. …………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./. THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) Mẫu số 1b (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP Xà HỘI (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) ________ Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG 1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………… Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………… Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………... 2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………. …………………………………………………………………………………... Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………… …………………………………………………………………………………... 3. Tình trạng đi học  Chưa đi học (Lý do:........................................................................................)  Đã nghỉ học (Lý do: .......................................................................................)  Đang đi học (Ghi cụ thể: ................................................................................) 4. Có thẻ BHYT không?  Không  Có 5. Đang hưởng chế độ nào sau đây: Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………đồng. Hưởng từ tháng………/……. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/……. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../…. Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..……/……. 6. Thuộc hộ nghèo không?  Không  Có 7. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV …………………………….……………… 8. Có khuyết tật không?  Không  Có (Dạng tật …………….………. Mức độ khuyết tật ...……..) 9. Khả năng tham gia lao động (Ghi cụ thể) ………………...………………….………………………………………………………….…………………..…………………………………………………………….…………..…………………......................................................................................................................... Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Thông tin người khai thay Giấy CMND số:……………………… Ngày cấp:…………………………..... Nơi cấp:……………………………... Quan hệ với đối tượng:……………… Địa chỉ:……………………………… Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay) Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP Xà HỘI Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …….………………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………...……… và họp ngày ….…tháng……...năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ..………………………………………….…………………………………………………………………...……………………..……………………………………………………….………………................................................................. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./. THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) Mẫu số 1d (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP Xà HỘI (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG 1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………….... Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………… Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………... 2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………. …………………………………………………………………………………... Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………… …………………………………………………………………………………... 3. Có thẻ BHYT không?  Không  Có 4. Đang hưởng chế độ nào sau đây: Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng : ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..… Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng :………đồng. Hưởng từ tháng……/…… Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../…… Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác :……… đồng. Hưởng từ tháng….…/…… 5. Thuộc hộ nghèo không?  Không  Có 6. Có khuyết tật không?  Không  Có (Dạng tật ……………………. Mức độ khuyết tật ……….………..) 7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) …………………………………………………......................... 8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập): ………………………………………………….………………………………………………………….………………………..…………………………………………………………….…………………….......................................................................... 9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc): ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Thông tin người khai thay Giấy CMND số:……………….……… Ngày cấp:…………………….……… Nơi cấp:…………………….………… Quan hệ với đối tượng:…….………... Địa chỉ:…………………….……….... Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay) Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP Xà HỘI Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ….………….………... đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………… và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hượng, thời gian):…………………………… …………………………………………….……..………………………………………………………………………….……………………………………..……………………………………………Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./. THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ..... tháng ..... năm 20..… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) Mẫu số 1đ (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP Xà HỘI (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG 1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………........ Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………… Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………... 2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………. …………………………………………………………………………………... Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………… …………………………………………………………………………………... 3. Tình trạng đi học  Chưa đi học (Lý do:........................................................................................)  Đã nghỉ học (Lý do: ........................................................................................)  Đang đi học (Ghi cụ thể: ...............................................................................) 4. Có thẻ BHYT không?  Không  Có 5. Đang hưởng chế độ nào sau đây: Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng : ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..… Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng :………đồng. Hưởng từ tháng……/…… Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../…… Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác :……… đồng. Hưởng từ tháng….…/…… 6. Thuộc hộ nghèo không?  Không  Có 7. Dạng khuyết tật: ................................. Mức độ khuyết tật:.............................. 8. Có tham gia làm việc không?  Không  Có a) Nếu có thì đang làm gì………………, thu nhập hàng tháng …………..đồng b) Nếu không thì ghi lý do: …………..……...…………………………………. 9. Tình trạng hôn nhân :………………………………………………………… 10. Số con (Nếu có):............ người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi:........... người. 11. Khả năng tự phục vụ? ............................................................................................................................... 12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng: ………………... …………………………………………………………………………………... ……………………...…………………………………………………………… Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Thông tin người khai thay Giấy CMND số:……………….……… Ngày cấp:…………………….……..... Nơi cấp:…………………….………… Quan hệ với đối tượng:…….……….... Địa chỉ:…………………….…………. Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay) Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP Xà HỘI Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………… và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):………………………………………… .………………………………...…………………………………………….. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./. THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) Mẫu số 8 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ NGHỊ Tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân…………….. Tên tôi là: .................... Sinh ngày......tháng......năm ........ Hiện đang cư trú tại ………………………………………………………................. ……………………………………………………………………………................... Tôi làm đơn này trình bày hoàn cảnh (Nêu cụ thể hoàn cảnh đối tượng, gia đình) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận........................................ vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định./. Ngày....... tháng ....... năm 20... Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu số 9 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc SƠ YẾU LÝ LỊCH (Áp dụng đối với đối tượng tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội) 1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………………………….. Tên thường gọi: …. 2. Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… 3.Giới tính: …….. 4. Dân tộc: ……………. 5. Giấy CMND số ………….. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:………..…………. 6. Hộ khẩu thường trú: ………….……………………………………………… 7. Nơi ở (Ghi rõ địa chỉ):…………………..…………………………...….....…. 8. Trình độ văn hóa:……….. ………………………………..………………….. 9. Tình trạng sức khỏe (Ghi cụ thể trình trạng bệnh tật):………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 10. Khi cần báo tin cho (Tên, địa chỉ, số điện thoại): …. …………………………………………………………………………………… 11. Quan hệ gia đình (Ghi đầy đủ bố mẹ, vợ chồng, con và anh chị em ruột) Số TT Họ và tên Quan hệ Tuổi Nghề nghiệp Nơi ở Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Ngày…… tháng….. năm 20… Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP Xà Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………………………... xác nhận Ông/bà/cháu ………………………. .có hoàn cảnh như trên là đúng./. Ngày…… tháng….. năm 20… CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) 2. Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở bảo trợ xã hội a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Khi phát hiện thấy có đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp, công chức cấp xã phụ trách công tác Lao động - TB&XH lập biên bản, nếu thấy cần thiết phải đưa đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thì hướng dẫn đối tượng, gia đình làm hồ sơ theo quy định gửi qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Căn cứ hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Phòng Lao động - TB&XH trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Sở Lao động - TB&XH. - Bước 4: Khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở Lao động - TB&XH quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội. Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào chăm sóc, nuôi dưỡng thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ của đối tượng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức đưa và bàn giao đối tượng cho cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội. b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). - Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). - Bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối tượng (nếu có). - Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của đối tượng. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. d) Thời hạn giải quyết: Không quy định trong văn bản. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ, hoặc người giám hộ đối tượng. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội thuộc cấp xã quản lý, hoặc - Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý, hoặc - Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - TB&XH tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội (mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). - Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Mẫu số 1a (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP Xà HỘI (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG 1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………............. Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………… Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………... 2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………. …………………………………………………………………………………... Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………… …………………………………………………………………………………... 3. Tình trạng đi học  Chưa đi học (Lý do:........................................................................................)  Đã nghỉ học (Lý do: .......................................................................................)  Đang đi học (Ghi cụ thể): ..............................................................................) 4. Có thẻ BHYT không?  Không  Có 5. Đang hưởng chế độ nào sau đây: Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………đồng. Hưởng từ tháng………/……. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/……. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../…. Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..……/……. 6. Thuộc hộ nghèo không?  Không  Có 7. Có khuyết tật không?  Không  Có (Dạng tật …………….………. Mức độ khuyết tật……….… ……) 8. Thông tin về mẹ của đối tượng ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 9. Thông tin về cha của đối tượng ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................... Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Thông tin người khai thay Giấy CMND số:……………………… Ngày cấp:………………………… …. Nơi cấp:…………… ………………... Quan hệ với đối tượng:…………........ Địa chỉ:…………… ………………… Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay) Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP Xà HỘI Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………….………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………….…….. và họp ngày ….tháng……năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ………………………......………......…………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………….Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./. THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) Mẫu số 1b (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP Xà HỘI (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG 1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………........ Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………… Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………... 2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………. …………………………………………………………………………………... Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………… …………………………………………………………………………………... 3. Tình trạng đi học  Chưa đi học (Lý do:........................................................................................)  Đã nghỉ học (Lý do: .......................................................................................)  Đang đi học (Ghi cụ thể: ...............................................................................) 4. Có thẻ BHYT không?  Không  Có 5. Đang hưởng chế độ nào sau đây: Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………đồng. Hưởng từ tháng………/……. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/……. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../…. Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..……/……. 6. Thuộc hộ nghèo không?  Không  Có 7. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV …………………………………….……… 8. Có khuyết tật không?  Không  Có (Dạng tật …………………….… Mức độ khuyết tật ……………..) 9. Khả năng tham gia lao động (Ghi cụ thể) ………………...………………….………………………………………………………….…………………..…………………………………………………………….…………..…………………............................................................ Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Thông tin người khai thay Giấy CMND số:……………………… Ngày cấp:……………………………. Nơi cấp:……………………………... Quan hệ với đối tượng:…………........ Địa chỉ:……………………………… Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay) Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP Xà HỘI Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …….………………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………...……… và họp ngày ….…tháng……...năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ..…………………………………………............................................................. ……………………………………………………………………...…………… ………..……………………………………………………….………………. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./. THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) Mẫu số 1c (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP Xà HỘI (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) _________________ Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG 1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………………………... Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………… Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………... 2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………. …………………………………………………………………………………... Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………….……………… …………………………………………………………………………………... 3. Có thẻ BHYT không?  Không  Có 4. Thuộc hộ nghèo không?  Không  Có 5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) ……………………………………………….. 6. Số con đang nuôi………………. người. Trong đó dưới 16 tuổi ……..người; từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học………. người. 7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi cụ thể họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách đang hưởng) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai đầy đủ thông tin như con thứ nhất) .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Thông tin người khai thay Giấy CMND số:……………….…… Ngày cấp:…………………….……… Nơi cấp:…………………….………… Quan hệ với đối tượng:…….………… Địa chỉ:…………………….………… Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay) Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP Xà HỘI Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……...……………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ………..……………...…… và họp ngày … tháng…….năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ..………………………..………………………………………………….…… ……………..………………………………………………………...………… ………..………..………………………………………………….…………… Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./. THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) Mẫu số 1d (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP Xà HỘI (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG 1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………….... Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………… Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………... 2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………. …………………………………………………………………………………... Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………… …………………………………………………………………………………... 3. Có thẻ BHYT không?  Không  Có 4. Đang hưởng chế độ nào sau đây: Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng : ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..… Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng :………đồng. Hưởng từ tháng……/…… Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../…… Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác :……… đồng. Hưởng từ tháng….…/…… 5. Thuộc hộ nghèo không?  Không  Có 6. Có khuyết tật không?  Không  Có (Dạng tật …………………….… Mức độ khuyết tật .......……..) 7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định)…………..……………………………………….......................... 8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập):………………………………………........... ………………………………………………………….……………………….. …………………………………………………………….…………………….. 9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc): ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Thông tin người khai thay Giấy CMND số:……………….……… Ngày cấp:…………………….……….. Nơi cấp:…………………….………… Quan hệ với đối tượng:…….………… Địa chỉ:…………………….……….... Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay) Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP Xà HỘI Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ….………….………... đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………… và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hượng, thời gian):…………………………... …………………………………………..……………………………………… …………………………………………..……………………………………… ……………………………………..…………………………………………… Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./. THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ..... tháng ..... năm 20..… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) Mẫu số 1đ (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP Xà HỘI (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG 1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………........ Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………… Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………... 2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………. …………………………………………………………………………………... Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………… …………………………………………………………………………………... 3. Tình trạng đi học  Chưa đi học (Lý do:........................................................................................)  Đã nghỉ học (Lý do: .......................................................................................)  Đang đi học (Ghi cụ thể: ...............................................................................) 4. Có thẻ BHYT không?  Không  Có 5. Đang hưởng chế độ nào sau đây: Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng : ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..… Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng :………đồng. Hưởng từ tháng……/…… Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../…… Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác :……… đồng. Hưởng từ tháng….…/…… 6. Thuộc hộ nghèo không?  Không  Có 7. Dạng khuyết tật: ................................. Mức độ khuyết tật:.............................. 8. Có tham gia làm việc không?  Không  Có a) Nếu có thì đang làm gì……………………………, thu nhập hàng tháng …………..đồng b) Nếu không thì ghi lý do: ………………….…………………………………. 9. Tình trạng hôn nhân :………………………………………………………… 10. Số con (Nếu có):............ người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi:........... người. 11. Khả năng tự phục vụ? ............................................................................................................................... 12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng: ………………... …………………………………………………………………………………... ……………………...…………………………………………………………… Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Thông tin người khai thay Giấy CMND số:……………….……… Ngày cấp:……… …….………………. Nơi cấp:……………….… …………... Quan hệ với đối tượng:…….……....... Địa chỉ:………...….………………… Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay) Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP Xà HỘI Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………… và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………… .………………………………...…………………………………………….. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./. THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) Mẫu số 8 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ NGHỊ Tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân…………….. Tên tôi là: .................... Sinh ngày......tháng......năm ........ Hiện đang cư trú tại ………………………………………………………. …………………………………………………………………………….. Tôi làm đơn này trình bày hoàn cảnh (Nêu cụ thể hoàn cảnh đối tượng, gia đình) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận........................................ vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định./. Ngày....... tháng ....... năm 20... Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) 3. Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người KT, người khuyết tật mang thai nuôi con dưới 36 tháng tuổi) 3.1 Thực hiện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Đối tượng bảo trợ xã hội hoặc người giám hộ của đối tượng làm hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định, nộp qua bộ phận một cửa của UBND cấp xã . - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn đối tượng bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Trong thời hạn 15 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội (sau đây gọi chung là Hội đồng xét duyệt) thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở UBND cấp xã trong thời gian 07 ngày. Khi hết thời gian niêm yết, nếu Không khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng xét duyệt vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch UBND cấp xã. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động - TB&XH qua trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - TB&XH phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng. - Bước 4: Đối tượng nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Tờ khai của đối tượng (theo mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC, trong đó: + Mẫu số 1a: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP. + Mẫu số 1b: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP. + Mẫu số 1c: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP. + Mẫu số 1d: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP + Mẫu số 1đ: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP). - Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã. - Bản sao giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em. - Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV. - Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con. - Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC đối với đối tượng là người cao tuổi thuộc hộ nghèo Không người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, Không điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng. 42 ngày làm việc đối với trường hợp có khiếu nại, tố cáo (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - Uỷ ban nhân dân cấp xã: 22 ngày làm việc. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo: 32 ngày làm việc. - Phòng Lao động - TB&XH, Uỷ ban nhân dân cấp huyện: 10 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ hoặc người giám hộ của đối tượng bảo trợ xã hội. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - TB&XH, Ủy ban nhân dân cấp huyện. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d và 1đ ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.) - Đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 3.2 Điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng: a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân liên quan có kiến nghị về việc đối tượng không còn đủ điều kiện hưởng hoặc thay đổi điều kiện hưởng, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, nộp qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, viết giấy biên nhận theo quy định. + Trong thời hạn 15 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội (sau đây gọi chung là Hội đồng xét duyệt) thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở UBND cấp xã trong thời gian 07 ngày. Khi hết thời gian niêm yết, nếu Không khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng xét duyệt vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch UBND cấp xã. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ) gửi Phòng Lao động - TB&XH qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp xã hội cho đối tượng. + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp xã hội cho đối tượng. - Bước 4: Đối tượng nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: Văn bản kiến nghị của đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân liên quan. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng. 42 ngày làm việc đối với trường hợp có khiếu nại, tố cáo (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - Uỷ ban nhân dân cấp xã: 22 ngày làm việc. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo: 32 ngày làm việc. - Phòng Lao động - TB&XH, Uỷ ban nhân dân cấp huyện: 10 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của Chính phủ hoặc người giám hộ của đối tượng bảo trợ xã hội. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Mẫu số 1a (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP Xà HỘI (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG 1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):………………………………………………..... Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………… Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………... 2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………. …………………………………………………………………………………...Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………… …………………………………………………………………………………... 3. Tình trạng đi học  Chưa đi học (Lý do:.......................................................................................)  Đã nghỉ học (Lý do: ......................................................................................)  Đang đi học (Ghi cụ thể): .............................................................................) 4. Có thẻ BHYT không?  Không  Có 5. Đang hưởng chế độ nào sau đây: Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………đồng. Hưởng từ tháng………/……. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/……. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../…. Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..……/……. 6. Thuộc hộ nghèo không?  Không  Có 7. Có khuyết tật không?  Không  Có (Dạng tật ………………………. Mức độ khuyết tật …… ……) 8. Thông tin về mẹ của đối tượng ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 9. Thông tin về cha của đối tượng ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Thông tin người khai thay Giấy CMND số:…… ………… ….….. Ngày cấp:…………………… ……. Nơi cấp:……… …………………... Quan hệ với đối tượng:……… …........ Địa chỉ:………… ………………….... Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay) Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP Xà HỘI Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………….………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………….…….. và họp ngày ….tháng……năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): …………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………….Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./. THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) Mẫu số 1b (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP Xà HỘI (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) ________ Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG 1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………........ Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………… Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………... 2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………. …………………………………………………………………………………...Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………… …………………………………………………………………………………... 3. Tình trạng đi học  Chưa đi học (Lý do:........................................................................................)  Đã nghỉ học (Lý do: .......................................................................................)  Đang đi học (Ghi cụ thể: ................................................................................) 4. Có thẻ BHYT không?  Không  Có 5. Đang hưởng chế độ nào sau đây: Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………đồng. Hưởng từ tháng………/……. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/……. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../…. Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..……/……. 6. Thuộc hộ nghèo không?  Không  Có 7. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV ………………………….……………… 8. Có khuyết tật không?  Không  Có (Dạng tật …………………. Mức độ khuyết tật …………..) 9. Khả năng tham gia lao động (Ghi cụ thể) ……………………………………………………….…………………..…………………………………………………………….…………..………………… Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Thông tin người khai thay Giấy CMND số:…………………… Ngày cấp:………………… ………. Nơi cấp:………………… ………... Quan hệ với đối tượng:………........ Địa chỉ:…………… …………… Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay) Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP Xà HỘI Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …….………………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………...……… và họp ngày ….…tháng……...năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ……………………………………………………………………...…………… ………..……………………………………………………….………………. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./. THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) Mẫu số 1c (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP Xà HỘI (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) _________________ Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG 1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………. Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………… Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………... 2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………. …………………………………………………………………………………... Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………….……………… …………………………………………………………………………………...3. Có thẻ BHYT không?  Không  Có 4. Thuộc hộ nghèo không?  Không  Có 5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định)………………………………………………………… 6. Số con đang nuôi………………. người. Trong đó dưới 16 tuổi ……..người; từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học………. người. 7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi cụ thể họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách đang hưởng) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai đầy đủ thông tin như con thứ nhất) .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Thông tin người khai thay Giấy CMND số:……………….….. Ngày cấp:…… ……….………………. Nơi cấp:…… ……….………………... Quan hệ với đối tượng:……. ……........ Địa chỉ:…… …….………………… Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay) Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP Xà HỘI Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……...……………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ………..……………...…… và họp ngày … tháng…….năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ..………………………..………………………………………………….…… ……………..………………………………………………………...………… ………..………..………………………………………………….…………… Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./. THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) Mẫu số 1d (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP Xà HỘI (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG 1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………. Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………… Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………... 2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………. …………………………………………………………………………………... Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………… …………………………………………………………………………………...3. Có thẻ BHYT không?  Không  Có 4. Đang hưởng chế độ nào sau đây: Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng : ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..… Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng :………đồng. Hưởng từ tháng……/…… Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../…… Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác :……… đồng. Hưởng từ tháng….…/…… 5. Thuộc hộ nghèo không?  Không  Có 6. Có khuyết tật không?  Không  Có (Dạng tật …………………….. Mức độ khuyết tật …………..) 7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) …………………..………………………………….. 8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập):…………… ……………………………. ………………………………………………………….……………………….. …………………………………………………………….…………………….. 9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc): ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Thông tin người khai thay Giấy CMND số:…………… ………….….. Ngày cấp:………… …….………………. Nơi cấp:…………… …….………………... Quan hệ với đối tượng:…….…… …........ Địa chỉ:…………… ….………………… Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay) Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP Xà HỘI Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ….………….………... đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………… và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hượng, thời gian):………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………..……………………………………………Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./. THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ..... tháng ..... năm 20..… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) Mẫu số 1đ (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP Xà HỘI (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG 1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………. Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………… Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………... 2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………. …………………………………………………………………………………... Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………… …………………………………………………………………………………... 3. Tình trạng đi học  Chưa đi học (Lý do:.............................................................................................)  Đã nghỉ học (Lý do: ............................................................................................)  Đang đi học (Ghi cụ thể: ....................................................................................) 4. Có thẻ BHYT không?  Không  Có 5. Đang hưởng chế độ nào sau đây: Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng : ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..… Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng :………đồng. Hưởng từ tháng……/…… Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../…… Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác :……… đồng. Hưởng từ tháng….…/…… 6. Thuộc hộ nghèo không?  Không  Có 7. Dạng khuyết tật: ................................. Mức độ khuyết tật:.............................. 8. Có tham gia làm việc không?  Không  Có a) Nếu có thì đang làm gì……………………………, thu nhập hàng tháng …………..đồng b) Nếu không thì ghi lý do: …………..……………………………………………. 9. Tình trạng hôn nhân :………………………………………………………… 10. Số con (Nếu có):............ người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi:........... người. 11. Khả năng tự phục vụ? ............................................................................................................................... 12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng: ………………... …………………………………………………………………………………... ……………………...…………………………………………………………… Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Thông tin người khai thay Giấy CMND số:…….………….….. Ngày cấp:…………….………………. Nơi cấp:…………….………………... Quan hệ với đối tượng:…….……........ Địa chỉ:…………….………………… Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay) Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP Xà HỘI Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………… và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): .………………………………...…………………………………………….. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./. THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) Mẫu số 4 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG Kính gửi: ………………………………… Tên tôi là: ………………………………………………………………… Hiện đang cư trú tại ……………..……………………………………….. Xét thấy bản thân và gia đình đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu………………………… . sinh ngày ..... tháng ..... năm ......... Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….…….…xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ………………cho phép gia đình và tôi được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu ……………………………………………... Tôi xin cam đoan sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng theo đúng quy định. Ngày....... tháng ....... năm 20… Ý kiến của người giám hộ hoặc đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (Ký, ghi rõ họ tên) Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên) XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP Xà Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………….. xác nhận đơn đề nghị của Ông (bà)……………………………………………………………. nêu trên là đúng. Ngày....... tháng ....... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) 4. Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng có đơn đề nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới, nộp qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn đối tượng bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - TB&XH qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH có trách nhiệm thẩm định và thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú mới. - Bước 4: Đối tượng, người giám hộ đến nhận chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới theo quy định. b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm:Đơn đề nghị của đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. d) Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - Uỷ ban nhân dân xã: 03 ngày làm việc. - Phòng Lao động - TB&XH: 03 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của Chính phủ hoặc người giám hộ của đối tượng bảo trợ xã hội. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng theo địa chỉ nơi cư trú mới. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 5. Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Đối tượng thay đổi nơi cư trú có đơn đề nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, nộp tại bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - TB&XH, nộp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại nơi cư trú cũ và gửi văn bản kèm theo hồ sơ của đối tượng đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng. - Bước 4: Kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng xác nhận và chuyển hồ sơ của đối tượng đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện (nơi cư trú mới của đối tượng). - Bước 5: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng kể từ tháng ngay sau tháng ghi trong quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cũ của đối tượng. - Bước 6: Đối tượng đến nhận chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới theo quy định. b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị của đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp xã nơi cư trú mới nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian giải quyết của địa phương nơi cư trú cũ). Trong đó: - Uỷ ban nhân dân cấp xã: 03 ngày làm việc; - Phòng Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của Chính phủ hoặc người giám hộ của đối tượng bảo trợ xã hội. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 6. Hỗ trợ kinh phí nhận nuôi dưỡng, chăm sóc đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp (Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở BTXH, nhà xã hội; đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Trưởng thôn lập danh sách đối tượng (trẻ em cần hỗ trợ khẩn cấp) và tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình có điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thuộc địa bàn thôn gửi Hội đồng xét duyệt. - Bước 2: Hội đồng xét duyệt xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để có văn bản gửi Phòng Lao động - TB&XH. - Bước 3: Phòng Lao động - TB&XH thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: Danh sách trẻ em cần hỗ trợ khẩn cấp. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. d) Thời hạn giải quyết: Không quy định. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng thôn nơi có trẻ em cần hỗ trợ khẩn cấp; tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 7. Hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả đối tượng NKT đặc biệt nặng) a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội làm hồ sơ theo quy định, nộp qua bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn đối tượng bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Trong thời hạn 15 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở UBND cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày. Hết thời gian niêm yết, nếu Không khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động - TB&XH qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh phí. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - TB&XH phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ kinh phí. - Bước 4: Đối tượng nhận kết quả tại bộ phận một cửa tại Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Bản sao giấy xác nhận khuyết tật đối với người khuyết tật. - Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). - Bản sao sổ hộ khẩu của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã về việc cư trú của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng. - Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu số 1a, 1d ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC, trong đó: + Mẫu số 1a: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP. + Mẫu số 1d: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng. 42 ngày làm việc đối với trường hợp có khiếu nại, tố cáo (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - Uỷ ban nhân dân cấp xã: 22 ngày làm việc. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo: 32 ngày làm việc. - Phòng Lao động - TB&XH, Uỷ ban nhân dân cấp huyện: 10 ngày làm việc. d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (các đối tượng theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 và Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP). e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện. f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. g) Lệ phí: Không h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). - Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1d ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Mẫu số 1a (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP Xà HỘI (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG 1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………. Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………… Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………... 2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………. …………………………………………………………………………………... Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………… …………………………………………………………………………………... 3. Tình trạng đi học  Chưa đi học (Lý do:...............................................................................................)  Đã nghỉ học (Lý do: ...............................................................................................)  Đang đi học (Ghi cụ thể): ...................................................................................) 4. Có thẻ BHYT không?  Không  Có 5. Đang hưởng chế độ nào sau đây: Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………đồng. Hưởng từ tháng………/……. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/……. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../…. Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..……/……. 6. Thuộc hộ nghèo không?  Không  Có 7. Có khuyết tật không?  Không  Có (Dạng tật …………………….………. Mức độ khuyết tật ………….… ……) 8. Thông tin về mẹ của đối tượng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 9. Thông tin về cha của đối tượng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Thông tin người khai thay Giấy CMND số:……………… ….. Ngày cấp:……………………………. Nơi cấp:……………………………… Quan hệ với đối tượng:……………... Địa chỉ:……………………………… Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay) Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP Xà HỘI Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………….………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………….…….. và họp ngày ….tháng……năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ………………………......………....................................................................... …………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………….Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./. THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) Mẫu số 1d (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP Xà HỘI (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG 1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………. Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………… Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………... 2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………. …………………………………………………………………………………... Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………… …………………………………………………………………………………... 3. Có thẻ BHYT không?  Không  Có 4. Đang hưởng chế độ nào sau đây: Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng : ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..… Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng :………đồng. Hưởng từ tháng……/…… Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../…… Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác :……… đồng. Hưởng từ tháng….…/…… 5. Thuộc hộ nghèo không?  Không  Có 6. Có khuyết tật không?  Không  Có (Dạng tật …………………….……….Mức độ khuyết tật ………….………..) 7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) …………………..…………………………………………….. 8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập):…………………………………………………. ………………………………………………………….……………………….. …………………………………………………………….…………………….. 9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc): ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Thông tin người khai thay Giấy CMND số:……………….……… Ngày cấp:………………… …………. Nơi cấp:…………….………………... Quan hệ với đối tượng:…….………..... Địa chỉ:…………… ………………… Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay) Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP Xà HỘI Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ….………….………... đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………… và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hượng, thời gian):………………………… …………………………………………..……………………………………… …………………………………………..……………………………………… ……………………………………..……………………………………………Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./. THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ..... tháng ..... năm 20..… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) Mẫu số 2 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG Phần 1. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG 1. Thông tin về hộ 1.1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ in hoa): …………………..………………....... Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………… Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………... 1.2. Nơi đăng ký thường trú của hộ:…………………………………………..… Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ) ……………………………………… 1.3. Có thuộc hộ nghèo không?  Có  Không 1.4. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ): …………………...……………………………...… 1.5. Thu nhập của hộ trong 12 tháng qua: …………………………………….... 2. Thông tin về người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng 2.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………..............… Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……...………. Giấy CMND số ……..…….Cấp ngày …../.…/…. Nơi cấp:……………….…… Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………. 2.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể): …………………………………………………..………………………………. 2.3. Có khuyết tật không?  Không  Có (Dạng tật ………………….….……Mức độ khuyết tật ………………...…) 2.4. Tình trạng hôn nhân:……………………………………..………………… 2.5. Có mắc bệnh mạn tính không?  Không  Có (Ghi bệnh………………..) 2.6. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian): ……………………………………………………………..……………... …………………………………………………………………………………… 3. Thông tin về vợ hoặc chồng của người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng 3.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………………….. Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………. Giấy CMND số ………....… Cấp ngày…./…/…. Nơi cấp:……………..……… Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………….. 3.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể): …………………………………………………………………..………………. 3.3. Có khuyết tật không?  Không  Có (Dạng tật ………………….……Mức độ khuyết tật ………………...…) 3.4. Có mắc bệnh mạn tính không?  Không  Có (Ghi bệnh………………..) 1.5. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian): …………………………………………………………………………….......... Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Ngày....... tháng ....... năm 20….. Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP Xà HỘI Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………..…………. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………… và họp ngày ………tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau: ………………………………………………………...………………………… ………………………………………………………………...………………… Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho cá nhân/hộ gia đình theo đúng quy định./. THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) 8. Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng) a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định, nộp qua bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng. + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng. - Bước 4: Cá nhân, tổ chức đến nhân kết quả tại bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng. - Bản sao giấy chứng tử. - Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp là con của người đơn thân nghèo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định 136/NĐ-CP của Chính phủ. - Bản sao sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ) Trong đó: - Ủy ban nhân dân cấp xã: 02 ngày làm việc. - Phòng Lao động - TB&XH, Uỷ ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân tổ chức mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 9. Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người đề nghị trợ cấp hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc lập hồ sơ theo quy định, nộp qua bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở UBND cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày. Khi hết thời gian niêm yết công khai, nếu Không ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - TB&XH để xem xét, giải quyết. Nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do không được trợ cấp xã hội hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc. + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký quyết định trợ cấp xã hội hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc. - Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ khai thông tin hộ gia đình theo mẫu quy định; - Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật; - Bản sao Sổ hộ khẩu; - Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động - TB&XH đối với trường hợp người khuyết tật chưa được hưởng trợ cấp xã hội hoặc bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và 42 ngày làm việc nếu xảy ra khiếu nại, tố cáo (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - Uỷ ban nhân dân cấp xã: 22 ngày làm việc (32 ngày làm việc nếu có khiếu nại, tố cáo). - Phòng Lao động - TB&XH, Uỷ ban nhân dân cấp huyện: 10 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khuyết tật, đại diện gia đình có người khuyết tật, người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - TB&XH); - Tờ khai thông tin hộ gia đình của người khuyết tật (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - TB&XH). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010; - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - TB&XH. MẪU SỐ 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT Phần I CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT 1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):................................................................................ 2. Sinh ngày ….. tháng …… năm …………. 3. Giới tính: ……………………. 4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: ....................................................................... ................................................................................................................................. 5. Nơi sinh: ............................................................................................................. 6. Dân tộc:............................................................................................................... 7. Dạng tật 7.1. Khuyết tật vận động □ 7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần □ 7.2. Khuyết tật nghe, nói □ 7.5. Khuyết tật trí tuệ □ 7.3. Khuyết tật nhìn □ 7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)…… □ 8. Mức độ khuyết tật □ 8.1. Đặc biệt nặng □ 8.2. Nặng □ 8.3. Nhẹ □ 9. Đang hưởng chế độ nào sau đây: Loại hình Mức/tháng (1000 đ) 9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng 9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng 9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng 9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng 9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác 10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:..................................................... 11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể): ................................................................................................................................. Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Ngày …. tháng … năm 20… (Người khai ký, ghi rõ họ tên) Phần II KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP Xà HỘI CẤP Xà Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: ………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………………………………………và họp ngày …… tháng ….. năm …………… thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau: 1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):..................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Kết luận ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thư ký Hội đồng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày …. tháng …. năm 20… Chủ tịch Hội đồng (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) MẪU SỐ 02 (Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT 1. Họ và tên chủ hộ: ............................................................................................ 2. Dân tộc 3. Năm sinh: 4. Giới tính: 5. Số nhân khẩu trong hộ: …………………… người 1. Số người trong độ tuổi lao động: …. người 2. Số người có việc làm: ……người 6. Số người khuyết tật (NKT) trong hộ: ……………… người 1. Số NKT sống trong cơ sở xã hội: ………. người 2. Số NKT đang sống ở nhà: ……… người 7. Hộ thuộc hộ nghèo 1. Có □ 2. Không □ 8. Hộ thuộc hộ người có công 2. Có □ 2. Không □ 9. NKT, hộ gia đình NKT được hưởng loại chính sách nào sau đây: Loại chính sách 1. Trợ cấp xã hội/nuôi dưỡng trong cơ sở BTXH 2. Hỗ trợ khám, chữa bệnh, CSSK 3. Hỗ trợ chỉnh hình, phục hồi chức năng 10. Các loại giấy tờ kèm theo tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng sự thật tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Ngày …. tháng … năm 20… (Người khai ký, ghi rõ họ tên) 10. Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cơ sở lập hồ sơ theo quy định, gửi Phòng Lao động - TB&XH qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 2: Cán bộ của phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Cơ sở nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm có: -Văn bản đề nghị cấp giấy phép; - Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở; - Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định (như nêu tại mục “Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính”. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ d) Thời hạn giải quyết: - Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ: Trong 10 ngày làm việc. - Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: 03 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép: Trong 05 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - TB&XH g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật. - Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; - Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng các yêu cầu sau: có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật. - Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010; - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật. - Nghị định 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ hướng dẫn một số điều luật người cao tuổi 11. Cấp lại giấy phép chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện. a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi lập hồ sơ theo quy định, nộp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện; - Bước 2: Cán bộ của phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Cơ sở nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công tỉnh bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: *Thành phần hồ sơ gồm có: - Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép; - Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng (đối với trường hợp cấp lại giấy phép); - Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ (đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép). *Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở chăm sóc thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập; Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập; Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động được cấp lại hoặc điều chỉnh về nội dung. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010; - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật; - Nghị định 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011. 12. Thủ tục Hỗ trợ hỏa táng cho thân nhân người chết hỏa thiêu tại An Lạc Viên Quảng Ninh a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện. - Bước 2: Cán bộ của Sở Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm hành chính công cấp huyện theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí hỏa thiêu của các hộ gia đình, cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức xã hội, cá nhân có xác nhận của UBND cấp xã, thị trấn (nơi có hộ khẩu hoặc địa chỉ giao dịch thường trú) - Giấy chứng tử do cơ quan có thẩm quyền cấp - Giấy xác nhận hỏa thiêu người chết kèm theo hợp đồng hỏa táng của đài hóa thân An Lạc Viên - Hộ khẩu phô tô chứng thực. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - TB&XH - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Quyết định số 96/2013/QĐ-UBND ngày 14/01/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Chính sách hỗ trợ cho thân nhân và các tổ chức thực hiện hỏa thiêu người chết tại Đài hóa thân An Lạc Viên thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. II. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG 1. Thủ tục cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ a) Trình tự thực hiện: * Thủ tục cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ. - Người đi thăm viếng mộ liệt sĩ lập hồ sơ theo quy định, nộp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ. - Cán bộ của phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện theo quy định. * Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ. - Nơi quản lý mộ hoặc nơi có thông tin hy sinh của liệt sĩ: Cơ quan Lao động - TB&XH căn cứ giấy giới thiệu có trách nhiệm xác nhận về việc thăm viếng mộ liệt sĩ. - Phòng Lao động - TB&XH nơi cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ căn cứ vào xác nhận về việc thăm viếng mộ để thực hiện chi hỗ trợ tiền đi lại, tiền ăn cho thân nhân liệt sĩ (không quá ba người) hoặc người thờ cúng liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ theo quy định. b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (mẫu số 11-MLS); - Bản sao giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ hoặc bản sao Bằng Tổ quốc ghi công; - Một trong các giấy tờ sau: + Giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - TB&XH hoặc giấy xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang liệt sĩ nơi an táng mộ liệt sĩ đối với trường hợp mộ liệt sĩ có đầy đủ thông tin; + Giấy xác nhận của Sở Lao động - TB&XH đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang liệt sĩ nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang; + Giấy báo tử ghi thông tin địa phương nơi liệt sĩ hy sinh hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử đối với trường hợp mộ liệt sĩ chưa quy tập vào nghĩa trang liệt sĩ. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ d) Thời hạn giải quyết: - Cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ. e) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (mẫu số 11-MLS); f) Đối tượng thực hiện: Thân nhân liệt sĩ g) Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - TB&XH h) Lệ phí: Không i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không k) Kết quả thực hiện: Giấy giới thiệu đi thăm, viếng mộ liệt sĩ l) Căn cứ pháp lý : - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe,cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình nghi công liệt sĩ. Mẫu số 11-MLS CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM VIẾNG MỘ LIỆT SĨ Kính gửi: Phòng Lao động - TB&XH1 ………. Họ và tên: …………………………….. Năm sinh ……………………………… Chỗ ở hiện nay: ……………………….....……………………………………….. Số CMTND ……………… Ngày cấp …………………… Nơi cấp Quan hệ với liệt sĩ: ……………………………………………………………….. Tôi xin trình bày như sau: Liệt sĩ: ……………………….. Năm sinh ………………………………………. Nguyên quán: xã ………………. huyện ……………… tỉnh …………………… Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày ….. tháng ………. năm ……….. Hy sinh ngày ……… tháng ……… năm …… tại …………………………….... Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do: 2 …………..  Sở Lao động - TB&XH ……….. thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ……. ngày ….. tháng ..... năm …..  Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã …………….. huyện …………. tỉnh ………….. cung cấp.  Giấy xác nhận của Sở Lao động - TB&XH đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang.  Giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại …………….  Giấy thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại ………… Đi cùng tôi có.... người: Họ và tên người thứ 1: …….....……………….. Năm sinh ………………… Số CMTND ………….. Ngày cấp …………. Nơi cấp …………………............ Họ và tên người thứ 2: ………………………………….. Năm sinh …………… Số CMTND ………….. Ngày cấp ………. Nơi cấp ……………………............. Đề nghị Phòng Lao động - TB&XH ……….. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng trình bày trong đơn. Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về thăm viếng mộ liệt sĩ của ngành Lao động - TB&XH. …., ngày .... tháng .... năm .... Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) …., ngày ... .tháng .... năm .... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên) Ghi chú: 1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ 2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống 2. Thủ tục hỗ trợ người có công đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng. a) Trình tự thực hiện: * Thủ tục cấp giấy giới thiệu đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng. - Người có công lập hồ sơ theo quy định, nộp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Cán bộ của phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện theo quy định. * Hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn cho đối tượng: - Căn cứ xác nhận của cơ sở cung cấp dụng cụ chỉnh hình hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng vào giấy giới thiệu, Phòng Lao động - TB&XH thực hiện thanh toán tiền đi lại và tiền ăn cho đối tượng. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng: 01 bộ gồm: Đề nghị của đối tượng và Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình. d) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không mẫu e) Thời hạn giải quyết: Phòng Lao động - TB&XH: - Cấp giấy giới thiệu đối tượng đi làm dụng cụ chỉnh hình hoặc phục hồi chức năng: 02 ngày làm việc. - Thực hiện thanh toán tiền đi lại và tiền ăn cho đối tượng sau khi có xác nhận của cơ sở cung cấp dụng cụ chỉnh hình hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng vào giấy giới thiệu: 01 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện: Đối tượng người có công f) Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - TB&XH g) Lệ phí: Không h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không i) Kết quả thực hiện: Tiền hỗ trợ đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình, phục hồi chức năng. k) Căn cứ pháp lý : - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe,cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình nghi công liệt sĩ. III. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, QUAN HỆ LAO ĐỘNG 1. Thủ tục gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp a) Trình tự thực hiện: - Doanh nghiệp xây dựng thang, bảng lương theo quy định nộp qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Cán bộ của phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. - Phòng lao động - TB&XH tiếp nhận thang, bảng lương đăng ký. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Thang, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp. d) Thời hạn giải quyết: không quy định e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định h) Phí, lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định k) Yêu cầu, điều kiện: Không trái với các nguyên tắc do pháp luật quy định. l) Căn cứ pháp lý: - Bộ luật Lao động 2012; - Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Lao động về tiền lương. 2. Thủ tục giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền. a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Một trong hai bên liên quan đến tranh chấp lao động về quyền gửi đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động về quyền tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Nộp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 2: Cán bộ của phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. - Bước 3: Kể từ ngày nhận đơn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải tiến hành giải quyết tranh chấp lao động. - Bước 4: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công theo quy định. Trong trường hợp các bên không đồng ý với quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc quá thời hạn mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện không giải quyết thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động. d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hai bên liên quan đến tranh chấp lao động về quyền. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết tranh chấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. h) Phí, lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định k) Yêu cầu, điều kiện: Tranh chấp lao động về quyền l) Căn cứ pháp lý: Bộ luật Lao động 2012. IV. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN Xà HỘI 1. Thủ tục hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân làm đơn nộp qua bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ gửi đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bước 3: + Cán bộ của Phòng Lao động - TB&XH trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. + Phòng Lao động - TB&XH cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân. - Bước 4: Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã nơi cư trú bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc của gia đình nạn nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013. - Một trong các loại giấy xác nhận sau: + Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); + Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan giải cứu theo quy định tại Điều 25 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); + Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); + Giấy tờ, tài liệu do cơ quan nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu). * Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ. d) Thời gian giải quyết: 11 ngày làm việc (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó: - UBND cấp xã: 03 ngày làm việc; - Phòng Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc; - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH cấp huyện, UBND cấp huyện. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập cộng đồng của nạn nhân bị mua bán theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ hướng dẫn Luật phòng, chống mua bán người. - Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn Nghị định 09/2013/NĐ-CP về Luật Phòng, chống mua bán người. PHỤ LỤC 16 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG CỦA NẠN NHÂN BỊ MUA BÁN (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - TB&XH) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ……….…1, ngày …… tháng ….. năm 20….. ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ Kính gửi: - UBND xã2 …………………………………….. - Phòng Lao động - TB&XH huyện …………………………. 1. Thông tin cá nhân: ảnh (4 x 6) (đóng dấu giáp lai trên ảnh) Họ và tên …………..…………….; Nam □ Nữ □; Sinh ngày: …/ …/ ….. Dân tộc: …………………………….; Quốc tịch: ……………………….. Địa chỉ thường trú ở Việt Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh): ……………………………………..…………………………………………………………………………………………..………………………………………… 2. Quá trình bị mua bán: Ngày, tháng, năm bị mua bán: ……/ ……./ …………; Địa điểm bị mua bán: …………………………… Ngày, tháng, năm tiếp nhận (tự trở về): …./.../ ……….3; Địa điểm tiếp nhận (tự trở về): ............................................................................... 4 3. Các giấy tờ chứng minh là nạn nhân: - Giấy xác định nạn nhân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; - Văn bản, tài liệu khác có liên quan...)5; 4. Nội dung đề nghị hỗ trợ: (1) .............................................................................................................................. (2) .............................................................................................................................. Đề nghị các cơ quan nghiên cứu, xem xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./. XÁC NHẬN CỦA UBND xã ……………… (Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu) NGƯỜI LÀM ĐƠN (hoặc gia đình, người giám hộ) (Ký, ghi rõ họ, tên) ________________________________________ 1 Địa danh; 2 Nơi nạn nhân có thường trú; 3 Đối với nạn nhân tự trở về ghi rõ ngày tháng trở về nơi cư trú hiện tại; 4 Đối với nạn nhân tự trở về ghi địa chỉ cư trú hiện tại; 5 Đối với người có dấu hiệu là nạn nhân nhưng chưa được xác định, UBND cấp xã hướng dẫn làm các thủ tục xác định nạn nhân theo quy định trước khi làm thủ tục đề nghị hỗ trợ; V. LĨNH VỰC BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM 1. Thủ tục hỗ trợ trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh từ 5 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám, chữa bệnh; trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 10 triệu đồng trở lên trong 01 năm; trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh từ 10 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám, chữa bệnh; trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 15 triệu đồng trở lên trong 01 năm (một năn được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12/của năm dương lịch) a) Trình tự thực hiện: * Đối với trường hợp thanh toán tại cấp huyện: - Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ nộp hồ sơ trực tiếp cho Phòng Lao động –Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi trẻ đăng ký hộ khẩu thường trú. + Đối với các đối tượng: Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại bị mất tích từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định công nhận mất tích của Tòa án; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ; trẻ em thuộc gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của Nhà nước; trẻ em thuộc gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, rủi ro đột xuất thì cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ thường trú trong vòng 03 ngày làm việc để Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội cấp xã họp xét duyệt (mẫu số 05) và có văn bản đề nghị hỗ trợ (mẫu số 07B) kèm hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội cấp huyện. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: Thẩm định hồ sơ (mẫu số 06) trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và bổ sung biên bản thẩm định của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội vào hồ sơ của đối tượng. +) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Thông báo, hướng dẫn cho gia đình trẻ biết trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. +) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Báo cáo, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện (mẫu số 02) trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. - Ủy ban nhân dân cấp huyện: Quyết định hỗ trợ cho đối tượng theo quy định (mẫu số 03). Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. * Đối với trường hợp thanh toán tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Quảng Ninh thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ của đối tượng (trừ các giấy tờ do Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Quảng Ninh hoàn thiện thanh toán: Bản sao giấy ra viện; bản gốc biên lai thu viện phí của cơ sở y tế công lập theo quy định của Bộ Tài chính bảng kê thanh toán của cơ sở y tế công lập theo mẫu quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; vé xe công cộng thông thường theo quy định của Nhà nước, trường hợp đối tượng không có vé xe thì kê khai quãng đường đi (mẫu số 07A). Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Quảng Ninh hoàn thiện và thẩm định hồ sơ trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định hỗ trợ cho đối tượng. b) Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho trẻ em (mẫu số 04); - Bản sao Sổ hộ khẩu của gia đình; - Bản sao giấy ra viện; - Bản gốc biên lai thu viện phí của cơ sở y tế công lập theo quy định của Bộ Tài chính; bảng kê thanh toán của cơ sở y tế công lập theo mẫu quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - Bản sao các giấy tờ sau: + Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo (nếu đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo); +Giấy kết luận của cơ sở y tế có thẩm quyền đối với trẻ nhiễm HIV/AIDS; + Giấy kết luận của cơ sở y tế có thẩm quyền về “Tính tự kỷ của trẻ em” đối với trẻ em tự kỷ đang theo học tại các cơ sở giáo dục; + Kết luận của cơ sở y tế có thẩm quyền về tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực đối với trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực; xác nhận của cơ quan Công an có thẩm quyền hoặc UBND cấp xã về nguyên nhân tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực; + Kết luận của cơ sở y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận đối với trẻ em bị câm, điếc. + Giấy xác nhận hoặc kết luận của cơ quan Công an đối với trẻ em bị xâm hại tình dục; + Quyết định trợ cấp hoặc hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu đối tượng thuộc diện hưởng chính sách Bảo trợ xã hội hoặc đối tượng là trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, không có nguồn nuôi dưỡng); Quyết định trợ cấp của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nếu đối tượng thuộc diện hưởng chính sách con của người có công với cách mạng) hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với con của người có công với cách mạng; nếu trẻ em sống tại cơ sở bảo trợ xã hội thì có xác nhận của cơ sở bảo trợ xã hội. - Vé xe công cộng thông thường theo quy định của Nhà nước; trường hợp đối tượng không có vé xe thì kê khai quãng đường đi (mẫu số 07A). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: - Đối với cấp huyện chi hỗ trợ trong thời gian 16 ngày - Đối với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ em. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Quảng Ninh) đối với trường hợp trẻ em mắc bệnh tim gia đình không tự đưa trẻ khám, chữa bệnh được. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt cho đối tượng. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chuyển trả tiền chi phí khám, chữa bệnh cho các cơ sở y tế hoặc đơn vị liên quan theo Hợp đồng và mức hỗ trợ được duyệt; hỗ trợ trực tiếp tiền ăn, đi lại cho trẻ và người chăm sóc trẻ theo quy định. h) Phí, lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho trẻ em (Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số:292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh) k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Trẻ em có thời điểm bắt đầu khám, chữa bệnh kể từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2020 (riêng năm 2020 thời điểm trẻ khám, chữa bệnh kết thúc trước ngày 31/12)- Trẻ em đang được chăm sóc thay thế có hành vi cố ý xâm phạm nghiêm trọng tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của cá nhân, thành viên gia đình nhận chăm sóc thay thế. - Chỉ hỗ trợ đối với trường hợp khám, chữa bệnh đúng tuyến tại các cơ sở y tế công lập trong nước theo quy định hiện hành của Bộ Y tế, không hỗ trợ các trường hợp sử dụng các loại dịch vụ theo yêu cầu. Chỉ hỗ trợ chi phí khám bệnh liên quan đến chữa bệnh. Mỗi đối tượng trẻ em được hỗ trợ không quá 50 lần mức lương cơ sở/lần hỗ trợ. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020. - Quyết định số: 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ” Về việc ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020” Mẫu số 04: Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số:292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ NGHỊ Hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho trẻ em Kính gửi: Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện/thị xã/thành phố... Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn; Sở Lao động- TB và XH - Họ và tên người làm đơn (1): .........................................Tuổi:..................Điện thoại liên hệ:.......................................................................... Địa chỉ thường trú (tổ, khu, phường, huyện):............................................................... .........................................Điện thoại liên hệ................................................................ Mối quan hệ với trẻ ( ghi rõ là cha /mẹ/hoặc người giám hộ): ................................ - Họ và tên trẻ :....................................................................... Giới tính:...................... Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................. Hộ khẩu thường trú: Xã........................ Huyện/TX/TP ..................Tỉnh Quảng Ninh. Hoàn cảnh gia đình và bản thân trẻ (2): ........................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Nội dung khám, chữa bệnh: * Lần 1: - Ngày...... tháng..... năm...... trẻ vào viện khám, chữa bệnh Ngày...... tháng..... năm...... ra viện khám, chữa bệnh Cụ thể là: - Bệnh điều trị (3): ........................................................................................... - Nơi khám, chữa bệnh (4): ............................................................................... - Tổng chi phí khám, chữa bệnh (5):................................ đồng (bằng chữ....... ..................................................................) Trong đó: + Quỹ BHYT đã thanh toán: ..............................đồng (bằng chữ................ ..........................................................) + Số tiền còn lại gia đình phải thanh toán: ........................... đồng (bằng chữ ...........................................................) - Hỗ trợ tiền đi lại cho trẻ và người chăm sóc trẻ: Số lượt x số người x số tiền= tổng tiền là .................. đồng (bằng chữ ...............................................................................................) - Hỗ trợ tiền ăn cho trẻ và người chăm sóc trẻ: Tổng số ngày x số người x số tiền/người/ngày= tổng tiền là ......................đồng (bằng chữ. .................................................) * Lần 2 (kê lần lượt như lần 1)................................................................................................... ( Có các giấy tờ liên quan kèm theo) Tôi làm đơn này đề nghị được xem xét hỗ trợ theo quy định. Tôi xin cam đoan những nội dung trong đơn là chính xác. ........, ngày ..... tháng ..... năm ........ Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) Kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội cấp xã (đối với các đối tượng: Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại bị mất tích từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định công nhận của Tòa án; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ; trẻ em thuộc gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của Nhà nước; trẻ em thuộc gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, rủi ro đột xuất) Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn:.......................................................... Đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của..................................... Và họp ngày....... tháng..... năm ......, thống nhất kết luận như sau (ghi cụ thể hoàn cảnh gia đình của trẻ)................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định Ngày..... tháng.......năm TM. HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) (1): Đơn đề nghị hỗ trợ phải do cha/mẹ hoặc người giám hộ viết. (2): Ghi rõ bản thân trẻ thuộc đối tượng nào trong diện các đối tượng được hỗ trợ theo chính sách này (VD: Hộ nghèo, cận nghèo...) và nêu hoàn cảnh khó khăn của bản thân trẻ và gia đình (VD: Thiệt hại, rủi ro ước tính số tiền là bao nhiêu nếu không tính được giá trị thì nêu tài sản là gi, số lượng, chủng loại..., nêu rõ mất tích trong hoàn cảnh nào...), trường hợp trẻ có cha hoặc mẹ mất tích phải giải trình cụ thể của sự việc mất tích để làm cơ sở xét hỗ trợ. (3): Ghi rõ và đầy đủ những tên bệnh mà trẻ đã khám, chữa bệnh theo hồ sơ bệnh án đề nghị hỗ trợ của đợt này (ví dụ: Bệnh viêm cầu thận...) (4): Ghi rõ và đầy đủ những nơi trẻ đã khám, chữa bệnh theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ của đợt này. (5): Tổng chi phí khám, chữa bệnh là tổng số tiền chi phí cho khám, chữa bệnh của đối tượng, bao gồm cả phần thanh toán BHYT và phần thanh toán do gia đình đối tượng phải chi trả (nếu trong hoá đơn thanh toán có nội dung này thì ghi vào đơn). Trong hoá đơn thanh toán phải thể hiện rõ số tiền mà gia đình bệnh nhân phải trực tiếp chi trả để làm cơ sở xét hỗ trợ. - Trưởng hợp đối tượng không có vé xe thì kê khai quãng đường đi (mẫu số 07A ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh) Mẫu số 07A: Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc BẢNG KÊ KHAI QUÃNG ĐƯỜNG ĐI (từ nơi thường trú đến nơi khám, chữa bệnh) Kính gửi: Phòng Lao động- TB và XH huyện/thị xã/thành phố Tên tôi là: ......................................................................................................... Địa chỉ thường trú/tạm trú: .............................................................................. ...................................................................................................................................... Mối quan hệ với trẻ (ghi rõ là cha/mẹ/hoặc người giám hộ): .......................... Họ và tên trẻ :.................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................... Địa chỉ thường trú/tạm trú: Xã................... Huyện/TX/TP .............Tỉnh Quảng Ninh TT Thời gian Nội dung Phương tiện Nơi đi Nơi đến Số lượt Tổng số km Số tiền 1 Người chăm sóc trẻ đưa trẻ đi khám, chữa bệnh 2 Trẻ em đi khám, chữa bệnh .........., ngày ...... tháng ...... năm....... Người kê khai 2. Thủ tục Hỗ trợ trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực dẫn đến tử vong hoặc có tỷ lệ thương tật là 21% trở lên a) Trình tự thực hiện: - Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ đăng ký hộ khẩu thường trú. - Uỷ ban nhân dân cấp xã: Xác nhận đơn của đối tượng và gửi hồ sơ hợp lệ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện hoặc trả lại hồ sơ không hợp lệ cho đối tượng trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: Thẩm định hồ sơ trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng. +) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Thông báo, hướng dẫn cho gia đình trẻ biết trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. +) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Báo cáo, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện (mẫu số 02) trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. - Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Quyết định hỗ trợ cho đối tượng theo quy định (mẫu số 03A). Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. b) Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: +) Đơn đề nghị hỗ trợ đột xuất cho trẻ em (mẫu số 09) +) Bản sao Sổ hộ khẩu của gia đình; +) Bản sao kết luận hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an đối với trường hợp trẻ em bị xâm hại tình dục. +) Bản gốc hoặc bản sao giấy kết luận của cơ sở y tế có thẩm quyền về mức độ thương tật từ 21% trở lên đối với trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích hoặc bạo lực. +) Bản sao giấy chứng tử của Ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền, cơ quan công an về trường hợp tử vong) đối với trường hợp trẻ em bị tử vong do các nguyên nhân: Tai nạn thương tích; xâm hại tình dục; bạo lực. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: trong thời gian 16 ngày e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định hỗ trợ cho đối tượng theo quy định (mẫu số 03A). h) Phí, lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ đột xuất cho trẻ em (mẫu số 09 ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số:292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh) k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Trẻ em là nạn nhân bị tử vong do các nguyên nhân: Xâm hại tình dục, tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực: Hỗ trợ 01 lần mức 6.000.000 đồng/trường hợp. - Trẻ em là nạn nhân bị xâm hại tình dục; trẻ em bị tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên: Hỗ trợ mức 5.000.000 đồng/trường hợp. - Hỗ trợ các trường hợp có thời điểm xảy ra vụ việc từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2020. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020. - Quyết định số: 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ” Về việc ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020” Mẫu số 09: Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số:292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ NGHỊ Hỗ trợ đột xuất cho trẻ em bị xâm hại tình dục, trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực theo Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 Kính gửi: - Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố........................ - Phòng Lao động Thương binh và Xã hội......................... - Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn............................... - Họ và tên người làm đơn (1): .........................Tuổi:.........................Điện thoại liên hệ:............................................ Địa chỉ thường trú (tổ, khu, phường, huyện):.............................................................. Mối quan hệ với trẻ ( ghi rõ là cha /mẹ/hoặc người giám hộ): ................................ Điện thoại liên hệ:........................................................................................................ - Họ và tên trẻ :............................................................................................................ Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................. Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................... Tổ/xóm…..................khu/thôn……...............Xã/phường............................................. Huyện/thị xã/thành phố...........................Tỉnh Quảng Ninh. Hoàn cảnh cá nhân của trẻ và gia đình, tóm tắt nội dung vụ việc, nguyên nhân xảy ra với trẻ: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Bản thân con tôi (cháu tôi) là nạn nhân của vụ việc nêu trên. Tôi làm đơn này đề nghị được xem xét hỗ trợ theo quy định. Tôi xin cam đoan những nội dung trong đơn là chính xác. ......, ngày...... tháng....... năm ........ Người đề nghị (ký, ghi rõ họ tên) Xác nhận của đại diện thôn/khu và Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn Xác nhận trường hợp.................................................. nêu trên là đúng sự thật đề nghị Ủy ban nhân dân cấp trên xem xét giải quyết ........, ngày....... tháng....... năm ..... ........, ngày....... tháng....... năm ..... TM.Ủy ban nhân dân xã... Đại diện thôn, khu phố (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (ký, ghi rõ họ tên) (1): Đơn đề nghị hỗ trợ phải do cha/mẹ hoặc người giám hộ viết. 3. Thủ tục Hỗ trợ học phí và chi phí học tập để mua sách, vở, đồ dùng học tập cho trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, không có nguồn nuôi dưỡng; trẻ em thuộc hộ cận nghèo; trẻ em tự kỷ đang học tại các cơ sở giáo dục a) Trình tự thực hiện: * Đối với học sinh học tại Cơ sở giáo dục công lập: - Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ sở giáo dục nơi trẻ đang theo học. Thời gian nộp hồ sơ: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu của năm học (trừ các trường hợp khách quan và các đối tượng mới phát sinh trong năm học được làm thủ tục đề nghị theo thời gian thực tế). - Cơ sở giáo dục nơi trẻ đang theo học: Thẩm định hồ sơ trong vòng 03 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng. +) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, cơ sở giáo dục có trách nhiệm trả hồ sơ và thông báo, hướng dẫn cho gia đình trẻ biết trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. +) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Tổng hợp và lập danh sách kèm theo bản gốc hồ sơ (bản phô tô lưu tại trường) gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện, chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. - Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện: Báo cáo, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện (mẫu số 02) trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. - Ủy ban nhân dân cấp huyện: Quyết định hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ (mẫu số 3A). * Đối với học sinh học tại Cơ sở giáo dục ngoài công lập: - Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ nộp hồ sơ trực tiếp cho Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện nơi trẻ có hộ khẩu thường trú. Thời gian nộp hồ sơ: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu năm học (trừ các trường hợp khách quan và các đối tượng mới phát sinh trong năm học được làm thủ tục đề nghị theo thời gian thực tế). - Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện: Thẩm định hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng. +) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Thông báo cho gia đình trẻ biết trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. +) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Báo cáo, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện (mẫu số 02) trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. - Ủy ban nhân dân cấp huyện: Quyết định hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ (mẫu số 3A). b) Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: +) Đơn đề nghị hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập (mẫu số 01); +) Bản sao sổ hộ khẩu gia đình; +) Bản sao: Giấy kết luận của cơ sở y tế có thẩm quyền đối với trẻ em nhiễm HIV/AIDS; giấy kết luận của cơ sở y tế có thẩm quyền là “Tính tự kỷ của trẻ em” đối với trẻ em tự kỷ; giấy chứng nhận gia đình thuộc hộ cận nghèo đối với trẻ em thuộc hộ cận nghèo; + Bản sao quyết định hỗ trợ hằng tháng của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trẻ mồ côi cha hoặc mẹ, không có nguồn nuôi dưỡng. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: - Đối với học sinh học tại Cơ sở giáo dục công lập: trong vòng 12 ngày; - Đối với học sinh học tại Cơ sở giáo dục ngoài công lập: trong vòng 9 ngày e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở giáo dục nơi trẻ em đang theo học, Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ (mẫu số 3A). h) Phí, lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập (mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh) k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Thời gian được hưởng hỗ trợ: Theo số tháng thực học của đối tượng, hỗ trợ 02 lần trong năm: Lần 1 hỗ trợ vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 hỗ trợ vào tháng 3 hoặc tháng 4. Riêng năm học 2015-2016, thời gian được hưởng tính từ tháng 01 năm 2016 (trừ đối tượng trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ người còn lại bị mất tích từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định công nhận mất tích của Tòa án được hưởng từ ngày có Quyết định hỗ trợ hằng tháng); năm học 2019-2020, thời gian được hưởng tính đến hết tháng 12 năm 2020. - Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% học phí đối với trẻ em học các trường công lập, hỗ trợ học phí đối với trẻ em học các trường ngoài công lập theo thực tế nhưng không quá 40% mức lương cơ sở/trẻ/tháng; hỗ trợ chi phí học tập để mua sách, vở, đồ dùng học tập đối với trẻ đang đi học mức 100.000 đồng/trẻ/tháng, thời gian hưởng bằng thời gian học thực tế nhưng không quá 09 tháng/năm học. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020. - Quyết định số 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ” Về việc ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020” Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP Theo Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 Kính gửi: - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thị xã/thành phố .............. - Ban giám hiệu trường........................................................... - Họ và tên người làm đơn (1): ........................Tuổi:.................Điện thoại liên hệ:...................................................................................................................................... Địa chỉ thường trú (tổ, khu, phường, huyện):........................................................ Mối quan hệ với trẻ (ghi rõ là cha /mẹ/hoặc người giám hộ): ............................ Điện thoại liên hệ:................................................................................................. - Họ và tên trẻ :....................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................... Là học sinh lớp ..................... Trường .................................................................. Hộ khẩu thường trú: Tổ/xóm….........khu/thôn……........Xã/phường..................................Huyện/thị xã/thành phố........................Tỉnh Quảng Ninh. Tôi làm đơn này đề nghị được xem xét hỗ trợ theo quy định. Tôi xin cam đoan những nội dung trong đơn là trung thực chính xác. Nếu không đúng đối tượng tôi xin chịu trách nhiệm và hoàn trả lại toàn bộ số tiền đã được hỗ trợ. .........., ngày ..... tháng ..... năm ....... Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) Xác nhận của Nhà trường Xác nhận em: ................................................................................................... Hiện đang học tại lớp...................... Năm học ................................................. Tại trường ....................................................................................................... .........., ngày ..... tháng ...... năm....... TM. Ban giám hiệu nhà trường (ký tên, đóng dấu) (1): Người viết đơn đề nghị hỗ trợ phải là cha/mẹ hoặc người giám hộ 4. Thủ tục hỗ trợ thẻ BHYT cho trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, không có nguồn nuôi dưỡng a) Trình tự thực hiện: - Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ nộp hồ sơ trực tiếp cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ đăng ký hộ khẩu thường trú. - Ủy ban nhân dân cấp xã: Trong vòng 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra điều kiện hồ sơ: + Đối với hồ sơ không đủ điều kiện: Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho gia đình trẻ biết trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. + Đối với hồ sơ đủ điều kiện phân loại đối tượng theo Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Liên Bộ Y tế- Bộ Tài chính. Sau đó gửi hồ sơ của đối tượng, danh sách theo từng loại đối tượng kèm văn bản đề nghị được cấp thẻ Bảo hiểm y tế của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện (bao gồm cả trẻ em tham gia lần đầu hoặc các lần tiếp theo). - Bảo hiểm xã hội cấp huyện: Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện. + Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện trong vòng 02 ngày làm việc có trách nhiệm xác nhận từng loại đối tượng tham gia chuyển lại cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện. + Bảo hiểm xã hội cấp huyện thực hiện in thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng và chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xã trong 03 ngày làm việc. + Chậm nhất trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận thẻ BHYT từ Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thực hiện xong việc phát thẻ tới từng loại đối tượng thụ hưởng. b) Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Tờ khai tham gia Bảo hiểm y tế đối với trẻ em tham gia Bảo hiểm y tế lần đầu (theo mẫu TK1-TS của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: trong vòng 15 ngày e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện; Bảo hiểm xã hội cấp huyện. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp thẻ Bảo hiểm y tế h) Phí, lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai tham gia Bảo hiểm y tế đối với trẻ em tham gia Bảo hiểm y tế lần đầu (theo mẫu TK1-TS của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Đối với trẻ em đang đi học: Hỗ trợ bằng mức mua bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên theo quy định của Nhà nước. - Đối với trẻ em không đi học: Hỗ trợ bằng mức mua bảo hiểm y tế của đối tượng đang hưởng Bảo trợ xã hội theo quy định của Nhà nước. - Thời gian hỗ trợ: Từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2020. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020. - Quyết định số: 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ” Về việc ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020” Mẫu: TK1-TS (Ban hành kèm theo OĐ sổ: 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015cua BHXH Việt Nam) BẢO HIỂM Xà HỘI VIỆT NAM CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TỜ KHAI CUNG CẤP VÀ THAY ĐỒI THÔNG TIN NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Xà HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ Kính gửi: [1] Họ và tên (viết chữ in hoa): [2] Số đinh danh: [3] Ngày tháng năm sinh: [04]. Giới tính: [05]. Quốc tịch [6] Nơi cấp giấy khai sinh: [06.1]. Xã (phường, thị trấn) [6.2] Huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) [6.3] Tỉnh (thành phố) [7] Số chứng minh thư (Hộ chiếu): [8] Địa chỉ nơi cư trú: [08.1]. số nhà, đường phố, thôn xóm: [8.2] Xã (phường, thị trấn) [08.3] Huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) [08.4].Tỉnh (thành phố) [9] Địa chỉ liên hệ: [09.1] Số nhà, đường phố, thôn xóm: [9.2] Xã (phường, thị trấn) [09.3] Huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) [09.4].Tỉnh (thành phố) [10] Mức tiền đóng: [11]. Phương thức đóng: [12] Nơi đãng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: [13] Nội dung thay đổi, yêu cầu: [14] [14]. Tài liệu kèm theo: XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ (đơn vị chỉ phải xác nhận khi người tham gia thay đổi họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh) Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng ……., ngày ……tháng…..năm Người kê khai (Ký, ghi rõ họ tên) 5. Thủ tục hỗ trợ dinh dưỡng nâng cao thể trạng hằng tháng cho trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em dưới 24 tháng tuổi sinh ra từ bà mẹ bị nhiễm HIV/AIDS; hỗ trợ hằng tháng cho trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, không có nguồn nuôi dưỡng a) Trình tự thực hiện: - Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ đăng ký hộ khẩu thường trú. - Uỷ ban nhân dân cấp xã: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội cấp xã thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 07 ngày. + Khi hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội cấp xã bổ sung biên bản họp kết luận (mẫu số 05) vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. + Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội cấp xã kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; + Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định (mẫu số 06) và bổ sung biên bản thẩm định vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ hằng tháng cho đối tượng. b) Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: +) Tờ khai đề nghị hỗ trợ cho trẻ em (mẫu số 08); +) Bản sao sổ hộ khẩu của gia đình; +) Bản sao giấy khai sinh của trẻ em; +) Bản sao kết luận của cơ sở y tế có thẩm quyền đối với trẻ em nhiễm HIV/AIDS hoặc bà mẹ nhiễm HIV/AIDS đối với trẻ em dưới 24 tháng tuổi sinh ra từ bà mẹ nhiễm HIV/AIDS; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: trong vòng 15 ngày e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ hằng tháng cho đối tượng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành. h) Phí, lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ trợ hành tháng cho trẻ em k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt hằng tháng. - Thời gian hỗ trợ: Kể từ ngày có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trợ cấp hằng tháng cho đối tượng đến ngày 31/12/2020 nếu đối tượng còn đủ điều kiện được hưởng. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020. - Quyết định số 292/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh “Về việc ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020”. Mẫu số 08: Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 292 /2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HẰNG THÁNG CHO TRẺ EM theo Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG 1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………. Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………… 2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………. …………………………………………………………………………………... Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………………………… …………………………………Điện thoại liên hệ…………………………….. 3. Tình trạng đi học  Chưa đi học (Lý do:..........................................................................................................)  Đã nghỉ học (Lý do: .........................................................................................................)  Đang đi học (Ghi cụ thể): ................................................................................................) 4. Có thẻ BHYT không?  Không  Có 5. Đang hưởng chế độ nào sau đây: Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/……. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../…. Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..……/……. 6. Thuộc hộ nghèo không?  Không  Có 7. Thuộc hộ cận nghèo không?  Không  Có 8. Có khuyết tật không?  Không  Có (Dạng tật …………………….………. Mức độ khuyết tật ………….… ……) 9. Thông tin về mẹ của đối tượng (còn hay đã mất, mất tích hay đang hưởng BTXH hằng tháng.. .) ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 10. Thông tin về cha của đối tượng (còn hay đã mất, mất tích hay đang hưởng BTXH hằng tháng …) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Thông tin người khai thay Giấy CMND số:………………………….….. Ngày cấp:……………………………………. Nơi cấp:……………………………………... Quan hệ với đối tượng:…………………........ Địa chỉ:……………………………………… Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay) Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT HỖ TRỢ CẤP Xà Hội đồng xét duyệt hỗ trợ cấp xã: …………….………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………….…….. và họp ngày ….tháng……năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ………………………......………................ …………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./. Ngày ..... tháng ..... năm 20… TM.HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) 6. Thủ tục Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em a) Trình tự thực hiện: * Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em theo đề nghị của cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế: - Cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em gửi đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế (theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ban hành quyết định giao, nhận trẻ em để thực hiện thủ tục chấm dứt việc chăm sóc thay thế. - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm ban hành quyết định chấm dứt việc chăm sóc thay thế và chuyển hình thức chăm sóc thay thế (Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) vào kết quả theo dõi, đánh giá việc trẻ em được cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, theo đề nghị của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế hoặc theo nguyện vọng của trẻ em. * Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội để chuyển đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết định chấm dứt việc chăm sóc trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội và gửi quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. b) Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em; Cơ sở trợ giúp xã hội. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em và chuyển hình thức chăm sóc thay thế cho trẻ em. - Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết định chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội. h) Phí, lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế (Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế đề nghị chấm dứt việc chăm sóc trẻ em; - Trẻ em đang được chăm sóc thay thế có hành vi cố ý xâm phạm nghiêm trọng tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của cá nhân, thành viên gia đình nhận chăm sóc thay thế. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật trẻ em năm 2016. - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. Mẫu số 15 CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT VIỆC CHĂM SÓC THAY THẾ Kính gửi: ........................................................................... Tên tôi là: .............................................................................. Hiện đang cư trú tại .............................................................................. Xét thấy cá nhân và gia đình không còn đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em........................ sinh ngày ........ tháng ........ năm .................. được nhận chăm sóc thay thế theo Quyết định số ngày.... tháng.... năm Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn xem xét, cho phép gia đình và tôi được chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em từ ngày .... tháng ... năm Lý do: 1. .............................................................................. 2. .............................................................................. 3. .............................................................................. Tôi cam đoan chấp hành các quy định của pháp luật về việc chăm sóc thay thế và chấm dứt chăm sóc thay thế đối với trẻ em. Ngày......... tháng ........ năm 20.... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ và tên) 7. Tên thủ tục hành chính: Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em a) Trình tự thực hiện: - Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc (nơi tiếp nhận thông tin). - Nơi tiếp nhận thông tin có trách nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP). - Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc hoặc nơi trẻ em cư trú thực hiện việc kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mất an toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện khi được yêu cầu. - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc chỉ đạo người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tiến hành việc đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp. - Trường hợp trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm thì trong vòng 12 giờ từ khi nhận thông tin, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em. b) Cách thức thực hiện: - Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thông báo ngay (gặp trực tiếp hoặc qua điện thoại) cho nơi tiếp nhận thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại. - Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trực tiếp thực hiện, áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em (do Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc lập). - Bản đánh giá nguy cơ ban đầu, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập). - Dự thảo Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 12 giờ từ khi nhận thông tin trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân. - Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em. - Cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em; cá nhân hoặc đại diện cơ quan, tổ chức tiếp nhận trẻ em. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Các biện pháp can thiệp khẩn cấp cho trẻ em hoặc biện pháp tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em. - Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em. h) Phí, lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP). - Tài liệu khác có liên quan (nếu có). - Đánh giá nguy cơ ban đầu, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ em (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp (là trẻ em đang bị đe dọa hoặc bị gây tổn hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm hoặc cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em chính là người gây tổn hại cho trẻ em). - Trẻ em bị xâm hại, có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi bởi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em; trẻ em bị xâm hại nhưng cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em từ chối thực hiện kế hoạch hỗ trợ, can thiệp hoặc trẻ em bị xâm hại có nguy cơ tiếp tục bị xâm hại bởi cha mẹ, người chăm sóc trẻ em. l Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật trẻ em năm 2016. - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP TÊN CƠ QUAN TIẾP NHẬN THÔNG TIN …(1)… ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số:…../BC-(2) …(3)…, ngày … tháng … năm 20… BÁO CÁO TIẾP NHẬN THÔNG TIN TRẺ EM…..(4).... A. Thông tin chung 1. Nguồn nhận thông tin Thông qua (điện thoại/gặp trực tiếp/người khác báo):..................................................... Thời gian (mấy giờ)...................................................... Ngày ……. tháng........ năm …. 2. Thông tin về trẻ em Họ và tên trẻ em (5)...................................................................................................... Ngày tháng năm sinh (5)……………hoặc ước lượng tuổi.............................................. Giới tính (5): Nam…………Nữ………Không biết.......................................................... Địa điểm xảy ra vụ việc................................................................................................. ................................................................................................................................... Tình trạng hiện tại của trẻ em: (6)................................................................................... Phỏng đoán hậu quả có thể sẽ xảy ra cho trẻ em nếu không có được hỗ trợ, can thiệp?. Họ và tên cha: (5)………..Tuổi…….. Nghề nghiệp........................................................... Họ và tên mẹ: (5)………..Tuổi……..Nghề nghiệp.......................................................... Hoàn cảnh gia đình: (5)................................................................................................. Hiện tại ai là người chăm sóc trẻ em (nếu biết)............................................................... Những hành động hỗ trợ, can thiệp đã được thực hiện đối với trẻ em trước khi nhận được thông tin: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 3. Thông tin về người cung cấp thông tin (nếu đồng ý cung cấp) Họ và tên…………………………. Số điện thoại............................................................ Địa chỉ......................................................................................................................... Ghi chú thêm................................................................................................................ Cán bộ tiếp nhận thông tin (Ký, ghi rõ họ và tên) Ghi chú: (1) Tên cơ quan tiếp nhận thông tin. (2) Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận thông tin. (3) Địa danh. (4) Trẻ em thuộc đối tượng: bị xâm hại/có nguy cơ bị bạo lực/bóc lột/bỏ rơi hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. (5) Cán bộ ghi thông tin nếu biết hoặc được cung cấp. (6) Thông tin về thể chất, tinh thần của trẻ em. Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ BAN ĐẦU, THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN TẠM THỜI CHO TRẺ EM Ngày, tháng, năm tiến hành đánh giá: …………………………………………. 1. Đánh giá nguy cơ sơ bộ 1. Đánh giá mức độ tổn hại (Cao, Trung bình, Thấp) 1.1. Mức độ tổn hại của trẻ em Cao (trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng, đe dọa tính mạng); Trung bình (trẻ em bị tổn hại, nhưng không nghiêm trọng); Thấp (trẻ em ít hoặc không bị tổn hại). 1.2. Nguy cơ trẻ em tiếp tục bị tổn hại nếu ở trong tình trạng hiện tại Cao (đối tượng xâm hại có khả năng tiếp cận trẻ em dễ dàng và thường xuyên); Trung bình (đối tượng xâm hại có cơ hội tiếp cận trẻ em, nhưng không thường xuyên); Thấp (đối tượng xâm hại ít hoặc không có khả năng tiếp cận trẻ em). Tổng số (số lượng Cao, Trung bình, Thấp) Cao: Trung bình: Thấp: 2. Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em (Cao, Trung bình, Thấp) 2.1. Khả năng tự bảo vệ của trẻ em trước các tổn hại Cao (trẻ em có khả năng khắc phục được những tổn hại); Trung bình (trẻ em có một ít khả năng khắc phục được những tổn hại); Thấp (trẻ em không thể khắc phục được những tổn hại). 2.2 . Khả năng của trẻ em trong việc tiếp nhận sự hỗ trợ, bảo vệ của người lớn Cao (Ngay lập tức tìm được người lớn có khả năng bảo vệ hữu hiệu cho trẻ em); Trung bình (chỉ có một số khả năng tìm được người bảo vệ hữu hiệu); Thấp (không có khả năng tìm người bảo vệ). Tổng số (số lượng Cao, Trung bình, Thấp) Cao: Trung bình: Thấp: * Kết luận về tình trạng của trẻ em: - Trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp - Trẻ em cần được áp dụng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp - Trẻ em cần được tiếp tục theo dõi 2. Các biện pháp can thiệp khẩn cấp nhằm đảm bảo nhu cầu an toàn tạm thời cho trẻ em: Nhu cầu về an toàn của trẻ em Dịch vụ cung cấp Đơn vị cung cấp dịch vụ 1. Chỗ ở và các điều kiện sinh hoạt - Nơi chăm sóc tạm thời - Thức ăn - Quần áo 2. An toàn thể chất - Chăm sóc y tế - Chăm sóc tinh thần Nơi nhận: - Chủ tịch UBND cấp xã; - Lưu hồ sơ. Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã (Ký, ghi rõ họ và tên) C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP Xà I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ Xà HỘI 1. Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật lập hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú, khi nộp hồ sơ xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. - Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: (+) Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ. (+) Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật. - Bước 4: Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá. (+) Đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định. (+) Đối với những trường hợp theo quy định tại khoản 2, Điều 15 Luật người khuyết tật thì Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định y khoa thực hiện (qua Phòng Lao động - TB&XH). - Bước 5: + Kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về mức độ khuyết tật của người khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc có ý kiến thắc mắc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo hoặc thắc mắc. + Đối với trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật: Căn cứ kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật. - Bước 6: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm có: - Đối với trường hợp xác định khuyết tật: + Đơn đề nghị (theo mẫu số 01). + Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có) + Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012. - Đối với trường hợp xác định lại khuyết tật: + Đơn đề nghị (theo mẫu số 01). + Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật. d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật. e) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể. Trong đó: - Uỷ ban nhân dân cấp xã Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật; tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật: Trong thời hạn 30 ngày làm việc. - Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá: Không quy định cụ thể. - Uỷ ban nhân dân cấp xã thông báo công khai kết luận của Hội đồng và cấp Giấy xác nhận khuyết tật: Trong thời hạn 05 ngày làm việc. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010; - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật. - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT của Liên Bộ Lao động - TB&XH, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. Mẫu số 01 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT- BTC-BGDĐTngày 28 tháng 12 năm 2012) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT Kính gửi: Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã(phường, thị trấn) ……………………….. Huyện (quận, thị xã, thành phố) ……………………....... Tỉnh, thành phố………………………………………… Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật (nếu người khuyết tật không thể viết được đơn): ..........………………………………….................. Số chứng minh nhân dân:…………………………………………………......... Họ tên người khuyết tật: ………………………………..Nam, Nữ…............. Sinh ngày ……… tháng …………..năm……………………………………… Quê quán:……… ……………………………………………………………....... Hộ khẩu thường trú tại…………………........…………………………………… Xã (phường, thị trấn) ………………. huyện (quận, thị xã, TP)………… ……. Tỉnh……………………………………………………………………........... Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình trạng khuyết tật…………………........…………………………………… Vậy tôi làm đơn này đề nghị: - Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại mức độ khuyết tật; - Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật. Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có): Ÿ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật Ÿ Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định y khoa Ÿ Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện) Ÿ Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm thần Ÿ Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp x㠟 Giấy khác (Ghi cụ thể ………………………………………) …………., ngày … tháng … năm 20 ….. Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên) 2. Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật Trong trường hợp: - Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được - Trẻ khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên - Mất Giấy xác nhận khuyết tật a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân, tổ chức làm đơn nộp tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú. - Bước 2: Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm có: Đơn đề nghị theo Mẫu số 01. d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật (đổi, cấp lại). h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010; - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật. - Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT của Liên Bộ Lao động - TB&XH, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. Mẫu số 01 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT- BTC-BGDĐTngày 28 tháng 12 năm 2012) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT Kính gửi: Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã(phường, thị trấn) ……………………….. Huyện (quận, thị xã, thành phố) ……………………....... Tỉnh, thành phố………………………………………… Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật (nếu người khuyết tật không thể viết được đơn): ………………………………………………………………………. Số chứng minh nhân dân:……………………………………………………………… Họ tên người khuyết tật: …………………………………………..Nam, Nữ…............. Sinh ngày …………… tháng …………..năm………………………………………… Quê quán:…………… ………………………………………………………………… Hộ khẩu thường trú tại………………………………………………………………… Xã (phường, thị trấn) ………………………. huyện (quận, thị xã, TP)……………… Tỉnh……………………………………………………………………………........... Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình trạng khuyết tật……………………........ ………………………………………………………………………………………… Vậy tôi làm đơn này đề nghị: - Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại mức độ khuyết tật; - Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật. Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có): Ÿ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật Ÿ Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định y khoa Ÿ Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện) Ÿ Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm thần Ÿ Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp x㠟 Giấy khác (Ghi cụ thể ………………………………………) …………., ngày … tháng … năm 20 ….. Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên) 3. Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình lập tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu), nộp qua bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định. + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Lưu ý: Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - TB&XH. - Phòng Lao động - TB&XH thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động - TB&XH, Sở Tài chính; - Sở Lao động - TB&XH chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động - TB&XH, Bộ Tài chính; - Bộ Lao động - TB&XH chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC) * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP. e) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (Đối với thủ tục hành chính do Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định cứu trợ). f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC) k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Mẫu số 7 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) I. KÊ KHAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH 1. Họ và tên người đại diện (Viết chữ in hoa): ………………………………..…… Ngày/tháng/năm sinh: …./ …. / …. Giới tính: …………. Dân tộc: ……………. Giấy CMND số:………………… Cấp ngày…………… Nơi cấp…….……….. 2. Hộ khẩu thường trú của hộ: . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. …. 3. Số người trong hộ ……… người. Trong đó: Người trong độ tuổi lao động …… người 4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ thể có thuộc hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh tế hay không)……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. 5. Tình trạng nhà ở trước khi thiên tai xảy ra (Ghi cụ thể loại nhà, mức độ sử dụng): ………………………………………………………………………………….. 6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi cụ thể đã đổ sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng nặng): ………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………..…………….. 7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ ………………………………………………………………………………….. Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm Ngày… tháng…. năm 20…… Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) II. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP Xà HỘI Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………đã xem xét tờ khai, xác minh thông tin của hộ gia đình và họp ngày…..tháng…….năm…... thống nhất kết luận như sau: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ về nhà ở theo quy định./. THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) 4. Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai táng a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Khi có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác, cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng làm hồ sơ theo quy định, nộp qua bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ chi phí mai táng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định. + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định hỗ trợ chi phí mai táng ngay những trường hợp cấp thiết. Lưu ý: Trường hợp thiếu nguồn lực thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - TB&XH. - Phòng Lao động - TB&XH thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động - TB&XH, Sở Tài chính; - Sở Lao động - TB&XH chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động - TB&XH, Bộ Tài chính; - Bộ Lao động - TB&XH chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. b) Cách thức thực hiện: Lựa chọn nộp hồ sơ đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). - Bản sao giấy báo tử của người bị chết, mất tích hoặc xác nhận của công an cấp xã. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng người bị chết. e) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (Đối với thủ tục hành chính do Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định hỗ trợ chi phí mai táng). f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Mẫu số 6 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu có) 1.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………………………….. Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: ……….. Dân tộc: ….………… 1.2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………….…………………. 1.3. Ngày ……….tháng ……….năm ………….chết 1.4. Nguyên nhân chết ………………………………………………………….. 1.5. Thời gian mai táng…………..……………………………………………… 1.6. Địa điểm mai táng ………………………………………………………….. II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỨNG RA MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT. 2. 1. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra mai táng 2.1.1. Tên cơ quan, tổ chức:……………………………...……………………… - Địa chỉ:………………………………………………………………………… 2.1.2. Họ và tên người đại diện cơ quan:………………...……………………… - Chức vụ:……………………………………………………………………….. 2.2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra mai táng 2.2.1. Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện):…………..…………………………. Ngày/tháng/năm sinh:………./…………/……. Giấy CMND số:………………… Cấp ngày…………… Nơi cấp…….……….. 2.2.2. Hộ khẩu thường trú:…………………………………………...………….. Nơi ở:…………………………………………………………….……………… 2.2.3. Quan hệ với người chết:…………………………………..……………..... …………………………………………………………………………………… Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn. Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Nếu cơ quan, tổ chức thì ký, đóng dấu) XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP Xà UBND xã, phường, thị trấn …………………xác nhận cơ quan/tổ chức/gia đình/cá nhân……………………………..đã tổ chức mai táng cho người chết theo như kê khai thông tin của trên là đúng. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định. Ngày....... tháng ....... năm 20... CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) 5. Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016 -2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Hộ gia đình có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế làm Giấy đề nghị, nộp đến bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn hộ gia đình bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. - Bước 3: Hộ gia đình nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Giấy đề nghị xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế. d) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận giấy đề nghị. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp trên phạm vi cả nước. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Ủy ban nhân dân cấp xã. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. h) Lệ phí: Không i) Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/3/2016 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Quyết định số 32/2014/QĐ-TTg ngày 27/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015; - Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/3/2016 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020. Mẫu số 1 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn Họ và tên: ................................................................... Nam: □ , Nữ: □ Sinh ngày ……. tháng ……. năm ……. Dân tộc: Số CMND: Nơi cấp: Ngày cấp: Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Nghề nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp): Chỗ ở hiện tại (Thôn, ấp, xã; phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã; tỉnh, thành phố): Ước tính thu nhập bình quân của gia đình/tháng (ngàn đồng/tháng): Thông tin các thành viên của hộ: Số TT Họ và tên Quan hệ với chủ hộ (Vợ, chồng, con...) 01 02 03 … Gia đình tôi có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế, đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) xét duyệt, công nhận gia đình tôi là hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế./. Xác nhận của UBND cấp xã …………….. Xác nhận Ông (bà) có hộ khẩu …………….. thường trú/tạm trú tại xã (phường, thị trấn): .................... thuộc diện hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế. TM. UBND xã (phường, thị trấn)………… (Ký tên và đóng dấu) …………….., ngày tháng.... năm 20.... Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ và tên) 6. Thủ tục Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Hộ gia đình trên địa bàn phát sinh khó khăn đột xuất trong năm cần được xét duyệt, bổ sung vào danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo nộp giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo có xác nhận của trưởng thôn đến bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. + Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định theo quy trình rà soát hộ gia đình có khả năng rơi xuống nghèo, cận nghèo theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - TB&XH; báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh. - Bước 3: Hộ gia đình đến nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ hộ (hoặc thành viên trong hộ được ủy quyền) có nhu cầu xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo. e) Thời hạn giải quyết: không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: : Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh. (Trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì cần có văn bản trả lời nêu rõ lý do). h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo theo mẫu tại Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - TB&XH. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình cư trú hợp pháp và đăng ký hộ khẩu thường trú trên địa bàn (hoặc đăng ký tạm trú từ 06 tháng trở lên) có nhu cầu đăng ký xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo do phát sinh khó khăn đột xuất trong năm như: + Chịu hậu quả của các rủi ro, biến cố đột xuất trong năm, bao gồm: thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; gặp rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh); gặp rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm). + Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (như sinh con, có thêm con dâu về nhà chồng, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, có thành viên đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho gia đình bị chết và các trường hợp biến động khác về nhân khẩu gây các tác động khó khăn đến điều kiện sống của hộ gia đình). l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; - Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. Phụ lục số 1a CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- GIẤY ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT BỔ SUNG HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……………….. Họ và tên: ................................................................................., Giới tính: □ Nam, □ Nữ Số định danh cá nhân: ………………………………….……………………………… Sinh ngày............. tháng .......... năm ............, Dân tộc: ........... Số CMTND: ................................................. Ngày cấp: ...../...../20...... Nơi cấp: ............. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................................... Chỗ ở hiện tại: ................................................................................................................. Thông tin các thành viên của hộ: Số TT Họ và tên Quan hệ với chủ hộ (Vợ, chồng, con...) Nghề nghiệp 01 02 03 … Lý do đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo/hộ cận nghèo: ....................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................ Chỉ xem xét, thẩm định bổ sung đối với những hộ gia đình có đời sống khó khăn do các nguyên nhân sau: - Chịu hậu quả của các rủi ro, biến cố đột xuất trong năm, bao gồm: thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; gặp rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh); gặp rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm). - Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (như sinh con, có thêm con dâu về nhà chồng, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, có thành viên đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho gia đình bị chết và các trường hợp biến động khác về nhân khẩu gây các tác động khó khăn đến điều kiện sống của hộ gia đình). Xác nhận của trưởng thôn: (Xác minh thông tin về hộ gia đình, đề xuất UBND xã/phường/thị trấn tiếp nhận, xử lý) ..........., ngày ...... tháng ...... năm 20.... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ và tên) Xác nhận của UBND cấp xã/phường/thị trấn: (Tiếp nhận, xử lý đề nghị) TM. UBND xã/phường/thị trấn ….................... (Ký tên và đóng dấu) 7. Thủ tục công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Hộ gia đình trên địa bàn thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do địa phương đang quản lý nộp giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo có xác nhận của trưởng thôn đến bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: + Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ. +Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định theo quy trình rà soát hộ gia đình có khả năng thoát nghèo, thoát cận nghèo theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - TB&XH; báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo. - Bước 3: Hộ gia đình đến nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích); * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ hộ (hoặc thành viên trong hộ được ủy quyền) có nhu cầu xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo. e) Thời hạn giải quyết: không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì cần có văn bản trả lời nêu rõ lý do) h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo theo mẫu tại Phụ lục số 1b ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - TB&XH. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình trên địa bàn thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do địa phương đang quản lý, có giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; - Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. Phụ lục số 1b CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- GIẤY ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT THOÁT NGHÈO, THOÁT CẬN NGHÈO Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………………………….. Họ và tên: ..................................................................................., Giới tính: □ Nam, □ Nữ Số định danh cá nhân: ………………………………….………………………………… Sinh ngày............. tháng .......... năm ............, Dân tộc: ........... Số CMTND: ................................................. Ngày cấp: ...../...../20...... Nơi cấp: ............. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................................... Chỗ ở hiện tại: ................................................................................................................. Là hộ nghèo □ hộ cận nghèo □ từ năm ………… đến năm ……… Thông tin các thành viên của hộ: Số TT Họ và tên Quan hệ với chủ hộ (Vợ, chồng, con...) Nghề nghiệp 01 02 03 … Lý do đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Xác nhận của trưởng thôn: (Xác minh thông tin về hộ gia đình, đề xuất UBND xã/phường/thị trấn tiếp nhận, xử lý) ..........., ngày ...... tháng ...... năm 20.... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ và tên) Xác nhận của UBND cấp xã/phường/thị trấn: (Tiếp nhận, xử lý đề nghị) TM. UBND xã/phường/thị trấn ….................... (Ký tên và đóng dấu) II. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG 1. Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Thân nhân liệt sĩ lập làm đơn (theo mẫu) nộp qua bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân xã. - Bước 2: Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận đơn và xác nhận vào đơn đề nghị. - Bước 3: Cá nhân nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích; * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng: 01 bộ gồm: Đơn đề nghị. d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân f) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân xã g) Lệ phí: Không h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 12-MLS); - Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (mẫu số 11-MLS). i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không k) Kết quả thực hiện: Đơn đề nghị có xác nhận của ủy ban nhân dân xã. l) Căn cứ pháp lý : - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe,cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình nghi công liệt sĩ. Mẫu số 11-MLS CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM VIẾNG MỘ LIỆT SĨ Kính gửi: Phòng Lao động - TB&XH1 ………. Họ và tên: …………………………….. Năm sinh ……………………………… Chỗ ở hiện nay: ……………………….....……………………………………….. Số CMTND ……………… Ngày cấp …………………… Nơi cấp Quan hệ với liệt sĩ: ……………………………………………………………….. Tôi xin trình bày như sau: Liệt sĩ: ……………………….. Năm sinh ………………………………………. Nguyên quán: xã ………………. huyện ……………… tỉnh …………………… Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày ….. tháng ………. năm ……….. Hy sinh ngày ……… tháng ……… năm …… tại …………………………….... Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do: 2 …………..  Sở Lao động - TB&XH ……….. thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ……. ngày ….. tháng ..... năm …..  Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã …………….. huyện …………. tỉnh ………….. cung cấp.  Giấy xác nhận của Sở Lao động - TB&XH đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang.  Giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại …………….  Giấy thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại ………… Đi cùng tôi có.... người: Họ và tên người thứ 1: …….....……………….. Năm sinh ………………… Số CMTND ………….. Ngày cấp …………. Nơi cấp …………………............ Họ và tên người thứ 2: ………………………………….. Năm sinh …………… Số CMTND ………….. Ngày cấp ………. Nơi cấp ……………………............. Đề nghị Phòng Lao động - TB&XH ……….. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng trình bày trong đơn. Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về thăm viếng mộ liệt sĩ của ngành Lao động - TB&XH. …., ngày .... tháng .... năm .... Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) …., ngày ... .tháng .... năm .... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên) Ghi chú: 1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ 2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống Mẫu số 12-MLS CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ Kính gửi: Phòng Lao động - TB&XH 1 ………. Họ và tên: …………………………….. Năm sinh ……………………………… Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………… Số CMTND ……………… Ngày cấp …………………… Nơi cấp Quan hệ với liệt sĩ: ………………………………………………………………….. Tôi xin trình bày như sau: Liệt sĩ: …………………………………….. Năm sinh …………………………… Nguyên quán: xã ……………………. huyện …………………… tỉnh …………… Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày … tháng ………. năm ……………….. Hy sinh ngày ………. tháng ………. năm …….. tại ……………………………….. Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do: 2 …………..  Sở Lao động - TB&XH ……….. thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ……. ngày ….. tháng ..... năm …..  Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã ……………….. huyện …………. tỉnh …………….. cung cấp. Tôi được biết phần mộ liệt sĩ hiện an táng tại nghĩa trang xã ………. huyện ……… tỉnh …….. Vị trí mộ liệt sĩ số..... hàng mộ liệt sĩ ..... ở lô mộ liệt sĩ số ……… Nguyện vọng của gia đình tôi di chuyển hài cốt liệt sĩ …………… về an táng tại nghĩa trang …………………. Đề nghị Phòng Lao động - TB&XH …………. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng. Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về di chuyển hài cốt liệt sĩ của ngành Lao động - TB&XH./. …., ngày .... tháng .... năm .... Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) …., ngày .... tháng .... năm .... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên) Ghi chú: 1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ 2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống 2. Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người có công hoặc thân nhân đang hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi nếu không có điều kiện trực tiếp nhận trợ cấp, phụ cấp thì phải lập giấy ủy quyền, nộp qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã. - Bước 2: Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận và xác nhận vào giấy ủy quyền. - Bước 3: Cá nhân nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định. b) Cách thức thực hiện: * Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích; * Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã bằng một trong các cách thức sau: - Nhận kết quả trực tiếp; - Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. c) Thành phần, số lượng: 01 giấy ủy quyền. d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân f) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã g) Lệ phí: Không h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không k) Kết quả thực hiện: Giấy ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi có xác nhận của ủy ban nhân dân xã (có thời hạn 03 tháng). l) Căn cứ pháp lý : - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. III. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN Xà HỘI 1. Thủ tục quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình a) Trình tự thực hiện: Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Tổ công tác giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình. Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp xã quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình. b) Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình. - Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy. - Kế hoạch cai nghiện cá nhân của người nghiện ma túy. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. d) Thời gian giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự giác khai báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại gia đình. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại công đồng. 2. Thủ tục cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng a) Trình tự thực hiện: Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm tự giác khai báo và nộp hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận được Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự nguyện cai nghiện và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng. b) Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại cộng đồng. - Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. d) Thời gian giải quyết: 06 (sáu) ngày làm việc. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự giác khai báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại cộng đồng. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại công đồng 3. Thủ tục hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng a) Trình tự thực hiện: Bước 1: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn đề nghị hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công tác. Bước 2: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, quyết định việc hoãn chấp hành quyết định. b) Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện). * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. d) Thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hoãn chấp hành cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn đề nghị hoãn gửi Tổ trưởng Tổ công tác. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại công đồng 4. Thủ tục miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng a) Trình tự thực hiện: Bước 1: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thành thời gian tự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công tác. Bước 2: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, quyết định việc hoãn chấp hành quyết định. b) Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện). * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. d) Thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn chấp hành cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thành thời gian tự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công tác. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại công đồng IV. LĨNH VỰC BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM 1. Thủ tục Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt a) Trình tự thực hiện: - Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc (nơi tiếp nhận thông tin). - Nơi tiếp nhận thông tin có trách nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP). - Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc hoặc nơi trẻ em cư trú thực hiện việc kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mất an toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện khi được yêu cầu. - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc chỉ đạo người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tiến hành việc đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp. - Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã (có thể yêu cầu Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em và các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em hỗ trợ) thực hiện việc thu thập thông tin, đánh giá nguy cơ cụ thể (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP). - Trường hợp trẻ em cần được áp dụng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì cuộc họp với các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm bảo vệ trẻ em, đại diện địa bàn dân cư nơi trẻ em cư trú, sinh sống hoặc nơi xảy ra vụ việc, cha, mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em để xác định các biện pháp bảo vệ trẻ em. - Căn cứ mức độ tổn hại và nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em, trong thời hạn 05 ngày làm việc, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã xây dựng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP). b) Cách thức thực hiện: - Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thông báo ngay (trực tiếp hoặc qua điện thoại) cho nơi tiếp nhận thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại. - Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân công trong kế hoạch thực hiện kế hoạch hỗ trợ, can thiệp. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em và đánh giá nguy cơ ban đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (do Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em, cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã và người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập). - Báo cáo đánh giá nguy cơ ban đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập). - Báo cáo thu thập thông tin, đánh giá nguy cơ cụ thể tình hình trẻ em (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập). Biên bản cuộc họp xác định nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp cho trẻ em và các tài liệu khác có liên quan (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập). - Dự thảo Quyết định phê duyệt và kế hoạch hỗ trợ, can thiệp (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập). - Các tài liệu có liên quan khác (nếu có). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân. - Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em. - Cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em; cá nhân hoặc đại diện cơ quan, tổ chức tiếp nhận trẻ em. - Cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân công trong kế hoạch. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt và Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em kèm theo (do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành). h) Phí, lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP). - Báo cáo thu thập thông tin, xác minh và đánh giá nguy cơ cụ thể (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính. Trẻ em bị xâm hại, có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi đã được người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã đánh giá nguy cơ và xác định nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật trẻ em năm 2016. - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. Mẫu số 01 TÊN CƠ QUAN TIẾP NHẬN THÔNG TIN …(1)… ------- CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số:…../BC-(2) …(3)…, ngày … tháng … năm 20… BÁO CÁO TIẾP NHẬN THÔNG TIN TRẺ EM…..(4).... A. Thông tin chung 1. Nguồn nhận thông tin Thông qua (điện thoại/gặp trực tiếp/người khác báo):..................................................... Thời gian (mấy giờ)......................................................... Ngày ……. tháng........ năm …. 2. Thông tin về trẻ em Họ và tên trẻ em (5)...................................................................................................... Ngày tháng năm sinh (5)……………hoặc ước lượng tuổi................................................ Giới tính (5): Nam…………Nữ………Không biết.............................................................. Địa điểm xảy ra vụ việc................................................................................................. ................................................................................................................................... Tình trạng hiện tại của trẻ em: (6)................................................................................... Phỏng đoán hậu quả có thể sẽ xảy ra cho trẻ em nếu không có được hỗ trợ, can thiệp?. Họ và tên cha: (5)………..Tuổi…….. Nghề nghiệp........................................................... Họ và tên mẹ: (5)………..Tuổi……..Nghề nghiệp............................................................ Hoàn cảnh gia đình: (5)................................................................................................. Hiện tại ai là người chăm sóc trẻ em (nếu biết)............................................................... Những hành động hỗ trợ, can thiệp đã được thực hiện đối với trẻ em trước khi nhận được thông tin: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 3. Thông tin về người cung cấp thông tin (nếu đồng ý cung cấp) Họ và tên…………………………. Số điện thoại............................................................... Địa chỉ......................................................................................................................... Ghi chú thêm................................................................................................................ Cán bộ tiếp nhận thông tin (Ký, ghi rõ họ và tên) Ghi chú: (1) Tên cơ quan tiếp nhận thông tin. (2) Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận thông tin. (3) Địa danh. (4) Trẻ em thuộc đối tượng: bị xâm hại/có nguy cơ bị bạo lực/bóc lột/bỏ rơi hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. (5) Cán bộ ghi thông tin nếu biết hoặc được cung cấp. (6) Thông tin về thể chất, tinh thần của trẻ em. Mẫu số 03 BÁO CÁO THU THẬP THÔNG TIN, XÁC MINH VÀ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CỤ THỂ Họ và tên trẻ em: ………………………………………….. Họ và tên người đánh giá: ………………………………………….. Ngày, tháng, năm thực hiện bản đánh giá ………………………………………….. 1. Thu thập thông tin Câu hỏi Trả lời Tình trạng thể chất, tâm lý, tình cảm của trẻ em (trẻ em đã bị xâm hại hay chưa)? Mô tả Hoàn cảnh gia đình, mối quan hệ của trẻ em và năng lực bảo vệ trẻ em của cha, mẹ, các thành viên trong gia đình (đặc biệt là những người trực tiếp chăm sóc trẻ em, chất lượng chăm sóc như thế nào)? Các yếu tố tác động đến chất lượng của sự chăm sóc trẻ em? Yếu tố tích cực: Yếu tố tiêu cực: Trong thời gian tới ai sẽ là người chăm sóc trẻ em? Các yếu tố có thể sẽ tác động đến việc chăm sóc trẻ em trong thời gian tới? Yếu tố tích cực: Yếu tố tiêu cực: 2. Đánh giá nguy cơ cụ thể: a) Đánh giá mức độ tổn hại Đánh giá mức độ tổn hại Mức độ (Cao, Trung bình, Thấp) 1. Đánh giá mức độ trẻ em bị tổn hại Cao (trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng); Trung bình (trẻ em bị tổn hại nhưng không nghiêm trọng); Thấp (trẻ em bị tổn hại ít hoặc không bị tổn hại). 2. Khả năng tiếp cận trẻ em của đối tượng xâm hại (trong tương lai) Cao (đối tượng xâm hại có khả năng tiếp cận trẻ em dễ dàng và thường xuyên); Trung bình (đối tượng xâm hại có cơ hội tiếp cận trẻ em, nhưng không thường xuyên); Thấp (đối tượng xâm hại ít hoặc không có khả năng tiếp cận trẻ em). 3. Tác động của hành vi xâm hại đến sự phát triển của trẻ em (thể chất, tâm lý, tình cảm) Cao (có tác động nghiêm trọng đến trẻ em); Trung bình (có một vài tác động đến sự phát triển của trẻ em); Thấp (có ít hoặc không có tác động đến sự phát triển của trẻ em). 4. Những trở ngại trong môi trường chăm sóc trẻ em đối với việc bảo đảm an toàn cho trẻ em Cao (có nhiều trở ngại để đảm bảo an toàn cho trẻ em); Trung bình (có một vài trở ngại, nhưng trẻ em vẫn có được sự bảo vệ nhất định); Thấp (có ít hoặc không có trở ngại nào cho việc bảo vệ trẻ em). 5. Không có người sẵn sàng hoặc có khả năng bảo vệ trẻ em Cao (Không có người nào có thể bảo vệ trẻ em hoặc có người bảo vệ nhưng không được tốt); Trung bình (có một số người có thể bảo vệ trẻ em, nhưng khả năng và độ tin cậy chưa cao); Thấp (có một số người có thể bảo vệ trẻ em). Tổng số (số lượng Cao, Trung bình, Thấp) Cao: Trung bình: Thấp: b) Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em Mức độ (Cao, Trung bình, Thấp) 1. Khả năng tự bảo vệ của trẻ em trước những hành động của đối tượng xâm hại Cao (trẻ em có khả năng tự bảo vệ mình); Trung bình (trẻ em có một số khả năng, nhưng không cao); Thấp (trẻ em không tự bảo vệ được). 2. Khả năng biết được những người có khả năng bảo vệ mình Cao (trẻ em biết được người lớn nào có thể bảo vệ mình); Trung bình (trẻ em biết ít về người lớn nào có thể bảo vệ mình); Thấp (trẻ em không biết người lớn nào có thể bảo vệ mình). 3. Khả năng của trẻ em trong việc thiết lập mối quan hệ với những người có thể bảo vệ mình Cao (trẻ em sẵn sàng và có khả năng nói chuyện với người lớn có thể bảo vệ mình); Trung bình (trẻ em có một số khả năng liên hệ với người lớn nào có thể bảo vệ mình); Thấp (trẻ em không có khả năng liên hệ với người lớn). 4. Khả năng của trẻ em trong việc nhờ người bảo vệ trẻ em Cao (trẻ em có khả năng liên hệ với người lớn và cho người lớn biết về tình trạng không an toàn của mình); Trung bình (trẻ em có một số khả năng liên hệ với người lớn và cho người lớn biết về tình trạng không an toàn của mình); Thấp (trẻ em không có khả năng liên hệ với người lớn và cho người lớn biết về tình trạng không an toàn của mình). 5. Trẻ em có được sự theo dõi và sẵn sàng giúp đỡ của những người khác (không phải là đối tượng xâm hại) Cao (những người hàng xóm, thầy giáo, cô giáo... thường xuyên quan sát được trẻ em); Trung bình (chỉ quan sát trẻ em ở một số thời điểm nhất định); Thấp (trẻ em ít được mọi người trông thấy). Tổng số (số lượng Cao, Trung bình, Thấp) Cao: Trung bình: Thấp: 3. Kết luận các nguy cơ: Trên cơ sở so sánh mức độ (Cao, Thấp, Trung bình) giữa Đánh giá mức độ tổn hại với Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em: - Trường hợp Đánh giá mức độ tổn hại của trẻ em ở mức độ Cao nhiều hơn Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em: Trẻ em có nguy cơ cao tiếp tục bị xâm hại hoặc mức độ trẻ em bị tổn hại vẫn rất nghiêm trọng. - Trường hợp Đánh giá mức độ tổn hại ở mức độ Cao ít hơn hoặc tương đương với Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em: Trẻ em không có hoặc ít có nguy cơ tiếp tục bị xâm hại hoặc mức độ tổn hại của trẻ em ít nghiêm trọng. 4. Xác định các vấn đề của trẻ em: Trên cơ sở kết luận các nguy cơ, xác định các vấn đề của trẻ em (sắp xếp theo thứ tự ưu tiên cần hỗ trợ, can thiệp). Ví dụ: - Các tổn hại về thể chất, tâm lý, tình cảm nghiêm trọng. - Môi trường chăm sóc trẻ có nhiều nguy cơ có thể khiến trẻ em tiếp tục bị xâm hại. -.................................................................................................................................. 5. Ý kiến, nguyện vọng của trẻ em: -.................................................................................................................................. -.................................................................................................................................. 6. Ý kiến, nguyện vọng của cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em: -.................................................................................................................................. -.................................................................................................................................. 7. Xác định nhu cầu cần cung cấp dịch vụ của trẻ em: - Chăm sóc, chữa trị các tổn hại (đáp ứng nhu cầu trẻ em cần sự chăm sóc về thể chất, tinh thần); - Tư vấn, trợ giúp xã hội, hỗ trợ giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, trợ giúp pháp lý và các dịch vụ bảo vệ trẻ em khác (đáp ứng nhu cầu trẻ em cần có một môi trường sống an toàn, đảm bảo các điều kiện để hòa nhập cộng đồng). Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã (Ký, ghi rõ họ và tên) 2. Tên thủ tục hành chính: Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người thân thích của trẻ em a) Trình tự thực hiện: - Cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế làm hồ sơ theo quy định, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để lập danh sách đăng ký nhận chăm sóc thay thế. - Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, lập, lưu trữ danh sách cá nhân, gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế; hằng quý cập nhật danh sách gửi cơ quan lao động - thương binh và xã hội cấp huyện để thực hiện trách nhiệm điều phối việc lựa chọn cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. - Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã có trách nhiệm lựa chọn hình thức, cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế phù hợp với trẻ em; xác minh điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế; cung cấp thông tin về cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em và lấy ý kiến của trẻ em từ đủ 07 tuổi trở lên; lựa chọn, thông báo, cung cấp thông tin, hồ sơ của trẻ em cần chăm sóc thay thế cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế có trách nhiệm ban hành quyết định giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế; tổ chức việc giao, nhận trẻ em giữa Ủy ban nhân dân cấp xã và cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định. b) Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đăng ký nhận chăm sóc thay thế. - Giấy khám sức khỏe trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ do cơ quan y tế cấp theo quy định của pháp luật. - Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với cá nhân, người đại diện gia đình chăm sóc, thay thế là người nước ngoài). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, người đại diện gia đình (không phải là người thân thích của trẻ em) có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. h) Phí, lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký nhận chăm sóc thay thế (Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế phải bảo đảm các điều kiện sau đây: - Cá nhân, người đại diện gia đình là người cư trú tại Việt Nam; có sức khỏe và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có tư cách đạo đức tốt; không bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em; không bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác, ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình, dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua, bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. - Có chỗ ở và điều kiện kinh tế phù hợp, bảo đảm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em. - Tự nguyện nhận chăm sóc trẻ em; có sự đồng thuận giữa các thành viên trong gia đình về việc nhận chăm sóc trẻ em; các thành viên trong gia đình không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em. - Người thân thích nhận trẻ em chăm sóc thay thế phải là người thành niên; các trường hợp khác phải hơn trẻ em từ 20 tuổi trở lên. - Cá nhân, người đại diện gia đình là người nước ngoài phải cư trú tại Việt Nam ít nhất 06 tháng và còn thời hạn cư trú tại Việt Nam ít nhất 12 tháng vào thời điểm đăng ký. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật trẻ em năm 2016. - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. Mẫu số 08 CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------- ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬN CHĂM SÓC THAY THẾ Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ........................ Tên tôi là (Viết chữ in hoa):........................................................................ Ngày/tháng/năm sinh: .../.../...Giới tính: …...Dân tộc: ….......Quốc tịch ...... CMND/CCCD/hộ chiếu số: …....…..…......Cấp ngày …../..../....Nơi cấp….....…..... Thời hạn visa (đối với người nước ngoài): ….....….....….....….....….....….....…..... Nơi cư trú: ….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....…..... Trình độ học vấn: ….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....…..... Nghề nghiệp: ….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....…..... Tên, địa chỉ cơ quan/Nơi làm việc: ….....….....….....….....….....….....….....….....…..... Địa chỉ liên hệ: ….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....…..... Số điện thoại liên hệ: ….....….....….....…....., Email (nếu có) ….....….....….....….....…..... Xét thấy bản thân và gia đình đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế. Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn xem xét cho tôi được đăng ký nhận chăm sóc thay thế cháu ….....….....….... (trai hoặc gái), độ tuổi …....., dân tộc ….....…..... tại gia đình. Những yêu cầu cụ thể khác về trẻ em cần nhận chăm sóc: ….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....….....…..... Nếu được nhận chăm sóc thay thế trẻ em, tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng cháu theo đúng quy định. ......., ngày ....... tháng ....... năm 20.... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên) 3. Thủ tục Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích của trẻ em a) Trình tự thực hiện: - Cá nhân, người đại diện gia đình là người thân thích của trẻ em đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để ra quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế. - Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã có trách nhiệm xác minh điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế (Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP). - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế có trách nhiệm ban hành quyết định giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế trên cơ sở báo cáo xác minh của người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP). b) Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: không quy định. d) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao quyết định cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, người đại diện gia đình là người thân thích của trẻ em đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. h) Phí, lệ phí: không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Báo cáo xác minh cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế (Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế phải bảo đảm các điều kiện sau đây: - Cá nhân, người đại diện gia đình là người cư trú tại Việt Nam; có sức khỏe và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có tư cách đạo đức tốt; không bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em; không bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác, ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình, dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua, bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em; - Có chỗ ở và điều kiện kinh tế phù hợp, bảo đảm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em; - Tự nguyện nhận chăm sóc trẻ em; có sự đồng thuận giữa các thành viên trong gia đình về việc nhận chăm sóc trẻ em; các thành viên trong gia đình không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em; - Người thân thích nhận trẻ em chăm sóc thay thế phải là người thành niên; các trường hợp khác phải hơn trẻ em từ 20 tuổi trở lên. - Cá nhân, người đại diện gia đình là người nước ngoài phải cư trú tại Việt Nam ít nhất 06 tháng và còn thời hạn cư trú tại Việt Nam ít nhất 12 tháng vào thời điểm đăng ký. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật trẻ em năm 2016. - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ BÁO CÁO XÁC MINH CÁ NHÂN, GIA ĐÌNH NHẬN CHĂM SÓC THAY THẾ Phần 1. THÔNG TIN CỦA CÁ NHÂN, GIA ĐÌNH NHẬN CHĂM SÓC THAY THẾ 1. Thông tin về cá nhân nhận chăm sóc thay thế: 1.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ......................................................................................... Ngày/tháng/năm sinh: .../.../ ...Giới tính: .........Dân tộc: ........Quốc tịch ............................. CMND/CCCD/Hộ chiếu số ........................Cấp ngày ....../......./....... Nơi cấp: .................... Thời hạn visa (đối với người nước ngoài) .......................................................................... Nơi cư trú: ........................................................................................................................... Trình độ học vấn: ................................................................................................................. Nghề nghiệp: ....................................................................................................................... Tên, địa chỉ cơ quan/Nơi làm việc: ...................................................................................... Số điện thoại liên hệ: ........................, Email (nếu có) ......................................................... Mức thu nhập hàng tháng: ................................................................................................... 1.2. Tình trạng sức khoẻ (ghi cụ thể) ................................................................................... Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật ....................................) (Mức độ khuyết tật ....................................) Có mắc bệnh mãn tính không? □ Không □ Có (Ghi bệnh ....................................) 1.3. Tình trạng hôn nhân: □ Chưa kết hôn □ Kết hôn □ Ly hôn □ Ly thân □ Goá vợ/chồng 1.4. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian): ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 1.5. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc thay thế trẻ em (Ghi cụ thể): ...................................... 2. Thông tin về vợ hoặc chồng của cá nhân nhận chăm sóc thay thế: 2.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): .......................................................................................... Ngày/tháng/năm sinh: .../..../....Giới tính: ........Dân tộc: .............Quốc tịch .......................... CMND/CCCD/Hộ chiếu số ........................Cấp ngày ....../......./....... Nơi cấp: ..................... Thời hạn visa (đối với người nước ngoài) ........................................................................... Nơi cư trú: ............................................................................................................................ Trình độ học vấn: ................................................................................................................. Nghề nghiệp: ....................................................................................................................... Tên, địa chỉ cơ quan/Nơi làm việc: ...................................................................................... Số điện thoại liên hệ: ........................, Email (nếu có) ......................................................... 2.2. Tình trạng sức khoẻ (ghi cụ thể) ................................................................................... Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật ....................................) (Mức độ khuyết tật ....................................) Có mắc bệnh mãn tính không? □ Không □ Có (Ghi bệnh ....................................) 2.3. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian): ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 2.4. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc thay thế trẻ em (Ghi cụ thể): ..................................... 3. Thông tin về gia đình: 3.1. Số thành viên sống trong gia đình hiện nay: □ người, cụ thể như sau: a) Họ và tên: ...................................., năm sinh: ......................, giới tính: ............................. - Dân tộc: ..........., quốc tịch: ..........., tình trạng sức khoẻ: ...........,nghề nghiệp: .................. - Quan hệ với cá nhân nhận chăm sóc thay thế: ................................................................... - Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian) ................................................................................................................................... b) Họ và tên: ........................................, năm sinh: ............................., giới tính: ................ - Dân tộc:...., quốc tịch: ................, tình trạng sức khoẻ: ..............., nghề nghiệp: .............. - Quan hệ với cá nhân nhận chăm sóc thay thế: ................................................................. - Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian) ................................................................................................................................... c) Họ và tên: ....................................., năm sinh:..........................., giới tính:....................... - Dân tộc:..., quốc tịch: .................., tình trạng sức khoẻ: ....................., nghề nghiệp: ....... - Quan hệ với cá nhân nhận chăm sóc thay thế: ................................................................ - Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian)................................................................................................ 3.2. Gia đình có thuộc hộ nghèo không? □ Có □ Không 3.3. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ): ............................................................ 3.4. Thu nhập trung bình hàng tháng của gia đình (trong 12 tháng qua): ......................../đồng/tháng Từ nguồn: □ Làm công nhật □ Lương tháng/tuần □ Buôn bán, kinh doanh □ Chế độ chính sách XH □ Làm nông nghiệp 4. Yêu cầu của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế: 4.1. Lý do chọn chăm sóc thay thế trẻ em: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 4.2. Yêu cầu về trẻ em nhận chăm sóc thay thế: a. Độ tuổi của trẻ em: ............, b. Giới tính của trẻ em: ..................., c. Dân tộc: ............... 4.3. Ý kiến của các thành viên trong gia đình khi nhận chăm sóc thay thế trẻ em (nếu có): ....................................................................................................... 4.4. Thời gian nhận chăm sóc thay thế trẻ em: ..............tháng. 5. Điều kiện về lý lịch tư pháp (dựa vào phần lý lịch tư pháp để đánh giá): Phần 2. KẾT LUẬN: 1. Đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế: ................................................................. 2. Không đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế: ............................................................ + Lý do: ............................................................................... ........................................ XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP Xà Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn....... Xác nhận ông (bà) ....................................... đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế trẻ em theo quy định./. Ngày ..... tháng ...... năm 20 .... TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) Người làm công tác bảo vệ trẻ em (Ký, ghi rõ họ và tên) 4. Thủ tục chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế a) Trình tự thực hiện: - Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm lập danh sách (theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) và hồ sơ trẻ em có nhu cầu tìm cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, đối chiếu với danh sách cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế để xem xét, đánh giá sự phù hợp của cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế; nếu thấy phù hợp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển danh sách và hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế cư trú. - Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế thông báo tình hình của trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, tổ chức cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế tiếp xúc với trẻ em và đưa trẻ em đến nhà của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế để trẻ em làm quen với môi trường mới; lấy ý kiến, nguyện vọng của trẻ em về cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế trong trường hợp trẻ em từ đủ 07 tuổi trở lên. - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét các điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, nếu đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. Ủy ban nhân dân cấp xã gửi quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền để làm cơ sở chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội. Việc giao, nhận trẻ em được thực hiện khi có quyết định chăm sóc thay thế của Ủy ban nhân dân cấp xã và quyết định chấm dứt chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội. b) Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Danh sách trẻ em cần được chuyển hình thức chăm sóc thay thế. - Hồ sơ trẻ em có nhu cầu tìm cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế, gồm: + Giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu có); + Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp theo quy định của pháp luật; + 02 ảnh toàn thân, nhìn thẳng, kích cỡ 8 cm x 10 cm, chụp trong thời gian trước thời điểm lập hồ sơ không quá 06 tháng; + Báo cáo đánh giá của người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã về hoàn cảnh, tình trạng và nhu cầu, nguyện vọng của trẻ em (theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP); + Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi; + Bản sao Quyết định tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em và áp dụng biện pháp chăm sóc thay thế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Tòa án nhân dân cấp huyện. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở trợ giúp xã hội nơi trẻ em đang được chăm sóc thay thế; Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. h) Phí, lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Danh sách trẻ em cần được chuyển hình thức chăm sóc thay thế (Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP). - Báo cáo đánh giá hoàn cảnh, tình trạng và nhu cầu, nguyện vọng của trẻ em cần chăm sóc thay thế (Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật trẻ em năm 2016. - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. Mẫu số 14 Tên cơ sở trợ giúp xã hội ................. Danh sách trẻ em cần được chuyển hình thức chăm sóc thay thế TT Họ và tên trẻ em Ngày, tháng, năm sinh Nơi sinh Giới tính Dân tộc Họ và tên cha, mẹ đẻ Tình trạng sức khỏe của trẻ em Hình thức chăm sóc thay thế dự kiến Dự kiến thời gian nhận chăm sóc thay thế Ghi chú CSTT bởi người thân thích CSTT bởi người không thân thích CSTT bởi hình thức nhận con nuôi Người lập danh sách (Ký, ghi rõ họ và tên) GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) Mẫu số 10 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HOÀN CẢNH, TÌNH TRẠNG VÀ NHU CẦU, NGUYỆN VỌNG CỦA TRẺ EM CẦN CHĂM SÓC THAY THẾ Họ tên trẻ em Ngày tháng năm sinh: Giới tính: Nơi cư trú: Thôn ..............Xã/phường..... Quận/huyện......tỉnh/thành phố Đặc điểm nhận dạng/dấu tích cơ thể ........(nếu có) Xác định trường hợp trẻ em cần chăm sóc thay thế (Theo quy định tại Điều 62 của Luật trẻ em 2016) Tình trạng gia đình ruột thịt của trẻ em (nếu có) Họ và tên cha, mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em Anh, chị, em ruột của trẻ em: (Họ và tên, tuổi, giới tính) Anh: Chị: Em: 1. Tình trạng trẻ em Xác định trường hợp trẻ em cần Tình trạng trẻ em Nhu cầu cần đáp ứng Sửc khoẻ thể chất Sức khoẻ tâm thần Học tập Điều kiện chăm sóc hiện tại (ăn, ở, mặc, đi lại, khám, chữa bệnh,...) Nguy cơ tổn hại của trẻ em Nguyên nhân hoặc thủ phạm gây tổn hại cho trẻ em 2. Thông tin khác về trẻ em: ............. 3. Đánh giá, kiến nghị: 3.1 Đánh giá: - Đánh giá về sức khỏe thể chất (Tốt, Bình thường, Yếu): ................................................................. - Đánh giá về sức khỏe tâm thần (Tốt, Bình thường, Yếu): ................................................................ - Đánh giá về học tập (Đạt, Không đạt): ............................................................................................ 3.2 Tình trạng của trẻ em cần được bảo vệ: - Khẩn cấp cách ly khỏi cha, mẹ, người chăm sóc. - Cần được chăm sóc thay thế trong thời gian .............tuần/tháng. 3.3. Những dịch vụ hỗ trợ, can thiệp cho trẻ em: 3.4 Ý kiến, nguyện vọng của trẻ em về chăm sóc thay thế (dành cho trẻ em từ đủ 7 tuổi trở lên): 4. Hình thức chăm sóc thay thế phù hợp: Nơi nhận: - UBND xã (để b/c); - Phòng LĐTBXH huyện (để b/c); - Lưu hồ sơ. Người làm báo cáo (Ký, ghi rõ họ và tên) 5. Thủ tục Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em theo đề nghị của cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế a) Trình tự thực hiện: * Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em theo đề nghị của cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế: - Cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em gửi đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế (theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ban hành quyết định giao, nhận trẻ em để thực hiện thủ tục chấm dứt việc chăm sóc thay thế. - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm ban hành quyết định chấm dứt việc chăm sóc thay thế và chuyển hình thức chăm sóc thay thế (Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) vào kết quả theo dõi, đánh giá việc trẻ em được cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, theo đề nghị của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế hoặc theo nguyện vọng của trẻ em. * Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội để chuyển đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết định chấm dứt việc chăm sóc trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội và gửi quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. b) Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: không quy định e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em; Cơ sở trợ giúp xã hội. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em và chuyển hình thức chăm sóc thay thế cho trẻ em. - Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết định chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội. h) Phí, lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế (Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế đề nghị chấm dứt việc chăm sóc trẻ em; - Trẻ em đang được chăm sóc thay thế có hành vi cố ý xâm phạm nghiêm trọng tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của cá nhân, thành viên gia đình nhận chăm sóc thay thế. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật trẻ em năm 2016. - Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em. CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT VIỆC CHĂM SÓC THAY THẾ Kính gửi: ........................................................................... Tên tôi là: .............................................................................. Hiện đang cư trú tại .............................................................................. Xét thấy cá nhân và gia đình không còn đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em........................ sinh ngày ........ tháng ........ năm .................. được nhận chăm sóc thay thế theo Quyết định số ngày.... tháng.... năm Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn xem xét, cho phép gia đình và tôi được chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em từ ngày .... tháng ... năm Lý do: 1. .............................................................................. 2. .............................................................................. 3. .............................................................................. Tôi cam đoan chấp hành các quy định của pháp luật về việc chăm sóc thay thế và chấm dứt chăm sóc thay thế đối với trẻ em. Ngày......... tháng ........ năm 20.... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ và tên)
File đính kèm: Tải file