Nội dung: |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp 02 tờ khai cho Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai cho Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký trước khi xây dựng công trình.
- Bước 2: Kiểm tra, xác nhận tờ khai:
Kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã thông qua các hình thức: trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính viễn thông hoặc trực tuyến.
Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Trả kết quả: Trung tâm Hành chính công cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 02 Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp khai thác nước cho các mục đích với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm, trừ hộ gia đình khai thác nước dưới đất để sử dụng cho sinh hoạt của mình) theo Mẫu 13 phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.
- 02 Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng, bơm hút nước để tháo khô mỏ) theo Mẫu 14 phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kết quả thủ tục hành chính xác nhận tờ khai đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất theo Mẫu 13, Mẫu 14 phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.
h) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp khai thác nước cho các mục đích với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm, trừ hộ gia đình khai thác nước dưới đất để sử dụng cho sinh hoạt của mình) theo Mẫu 13 phụ lục I kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.
- Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng, bơm hút nước để tháo khô mỏ) theo Mẫu 14 phụ lục I kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.
i) Phí thẩm định: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Tài nguyên nước năm 2023.
- Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________________
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với trường hợp khai thác nước cho các mục đích với quy mô
không vượt quá 10 m3/ngày đêm, trừ hộ gia đình khai thác nước dưới đất
để sử dụng cho sinh hoạt của mình)
______________
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân): ..........
1.2. Số điện thoại, email liên hệ (nếu có): .................................................
2. Thông tin về công trình khai thác:
Thông tin về công trình khai thác được tổng hợp theo bảng dưới đây:
TT |
Tên công trình/
số hiệu giếng |
Vị trí
(xã/
huyện/
tỉnh) |
Tọa độ (X,Y)
theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục,
múi
chiếu 3° |
Chiều sâu giếng (m) |
Lượng nước khai thác
(m3/ngày đêm) |
Mục đích khai thác nước
(ghi rõ từng mục đích khai thác) |
Tầng chứa nước khai thác |
Chế độ khai thác nước
(1) |
I |
Tên công trình thứ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số hiệu giếng … |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số hiệu giếng … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng lượng nước khai thác của công trình thứ 1 (bao gồm tổng lượng nước của tất cả các giếng tại công trình khai thác):……………………. (m3/ngày đêm) |
II |
Tên công trình thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số hiệu giếng … |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số hiệu giếng … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng lượng nước khai thác của công trình thứ 2 (bao gồm tổng lượng nước của tất cả các giếng tại công trình khai thác):……………………. (m3/ngày đêm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện (nơi xây dựng công trình) xem xét, xác nhận việc đăng ký khai thác nước dưới đất cho (tổ chức/cá nhân đăng ký).
|
...., ngày .... tháng ..... năm ...
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có) |
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
____________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách pháp nhân của tổ chức/cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng khai thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo trực tiếp và trả tờ khai cho cơ quan tiếp nhận quản lý; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại công trình đăng ký.
________________
Hướng dẫn đăng ký: (1) Ghi rõ chế độ số giờ khai thác nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình/năm.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với trường hợp sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong
khai thác khoáng sản để tuyển quặng, bơm hút nước để tháo khô mỏ)
___________
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân): ...........
1.2. Số điện thoại, địa chỉ email liên hệ (nếu có) liên hệ:..............................
2. Thông tin về công trình:
2.1. Tên công trình/dự án: ..............................................................................
2.2. Vị trí công trình:…………………………………………..…………(1)
2.3. Kích thước moong khai thác: ..................................................................
2.4. Mục đích sử dụng nước (để tuyển quặng hay bơm hút nước để tháo khô mỏ):.......
2.5. Lượng nước bơm hút để tuyển quặng/ tháo khô mỏ:..............(m3/ngày đêm)
2.6. Chế độ bơm hút để tuyển quặng/ tháo khô mỏ:.................................. (2)
2.7. Thời gian đăng ký:...............................................................................(3)
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng ký) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi xây dựng công trình) xem xét, xác nhận việc đăng ký khai thác nước dưới đất cho (tổ chức/cá nhân đăng ký).
|
...., ngày..... tháng..... năm .....
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có) |
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu) |
|
______________________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách pháp nhân của tổ chức/cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí, tên công trình/dự án.
3. Quy định trường hợp không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai cho cơ quan quản lý hoặc thông báo trực tiếp; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại công trình đăng ký.
_______________
Hướng dẫn đăng ký:
(1) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ vị trí lắp đặt bơm hút nước tại moong (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3° (nếu có)).
(2) Ghi rõ chế độ số giờ khai thác nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình/năm.
(3) Ghi rõ số năm đăng ký khai thác nước.
|