Tin nổi bật

Chi tiết thủ tục hành chính

Tiêu đề: Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Lĩnh vực: Giao Dịch Đảm Bảo
Thời gian giải quyết: 1
Lệ phí: 70.000 đồng/hồ sơ. Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến: 35.000 đồng/hồ sơ
Nội dung:
4.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Cá nhân, tổ chức yêu cầu nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm hành chính công cấp huyện (Bộ phận Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trực tại Trung tâm hành chính công cấp huyện);
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Trung tâm hành chính công cấp huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
- Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả.
4.2. Cách thức thực hiện:
a) Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
b) Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
c) Qua thư điện tử.
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký trực tuyến, qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
(I) Hồ sơ đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm (Điều 34 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP)
(1) Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 04a tại Phụ lục (01 bản chính).
(2) Văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm (01 bản chính).
(3) Trường hợp đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm thì hồ sơ đăng ký là Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 04a tại Phụ lục (01 bản chính).
(II) Tùy từng trường hợp thì nộp thêm:
(i) Trường hợp thực hiện thông qua người đại diện thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện việc đăng ký qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP, khoản 4 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(ii) Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi nhánh hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi là chi nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức năng của pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì văn bản có nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện chức năng của pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu) (khoản 8 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(iii) Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ thể này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại (khoản 4 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
4.4. Thời hạn giải quyết:
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Trung tâm hành chính công cấp huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
(b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu yêu cầu đăng ký (có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai); Trường hợp thành phần hồ sơ đăng ký có bản gốc hoặc bản chính Giấy chứng nhận thì trả Giấy chứng nhận.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): 70.000 đồng/hồ sơ. Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến: 35.000 đồng/hồ sơ  (áp dụng đến hết ngày 31/12/2025).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04a ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP)
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
- Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật Phí và Lệ phí, thay thế Nghị quyết số 42/2016/NĐ-HĐND ngày 07/12/2016 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 191/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số loại phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh về lĩnh vực Tư pháp.
- Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 31/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
 
 

Mẫu số 04a[1]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________
….., ngày ….. tháng ..... năm ..…
 
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, XÓA ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi
[2]: ………………………….
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số ……..…… Số thứ tự ……………..
  Người tiếp nhận
(Ký và ghi rõ họ, tên)
 
 
PHẦN KÊ KHAI CỦA BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
1. Người yêu cầu đăng ký           Bên nhận bảo đảm       Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện[3]
Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân[4]/tên đầy đủ đối với tổ chức[5]: (viết chữ IN HOA)
………………….……………………...…………………….……………….….……………………
Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:
Họ và tên: .............................................................................................................................................
Số điện thoại: ……………Fax (nếu có): .….……..….Thư điện tử (nếu có): ………………….…....
2. Hợp đồng bảo đảm:…………………….; số (nếu có) …………….. Thời điểm có hiệu lực[6]: ngày ….. tháng ..… năm …..
3. Bên bảo đảm[7]
3.1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân[8]/tên đầy đủ đối với tổ chức[9]: (viết chữ IN HOA)
………………………………………….…………………………..…………………………………
3.2. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………….………
3.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý
[10]
      Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh quân đội         
       Hộ chiếu                              Thẻ thường trú
       Mã số thuế         
Số: ………………………………..…....……………..……….…………..………….………………
Cơ quan cấp: ……………….…….…..….………………..…………, ngày ..… tháng ….. năm…..
3.4. Số điện thoại (nếu có):.….………… Fax (nếu có):…………. Thư điện tử (nếu có):……………
4. Bên nhận bảo đảm[11]
4.1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân[12]/tên đầy đủ đối với tổ chức[13]: (viết chữ IN HOA)
………………………………….………………………………..……………………………………
4.2. Địa chỉ:
………………………………….………….…………….………………………….…..………….…
4.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý
[14]
       Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh quân đội   
      Mã số thuế       
Số: ……………………………...……………………….……………….…………….…..………….
Cơ quan cấp: …..……………..…………………..………….…..… , ngày ..… tháng ..… năm …..
4.4. Số điện thoại (nếu có): …….…..….Fax (nếu có): ………….. Thư điện tử (nếu có): ……….…
5. Tài sản bảo đảm bị xử lý[15]
…………………………………………………………….………………….…………….………..
..…………………………..………………………..…………………...…………..…………………
6. Lý do xử lý, thời gian và địa điểm xử lý tài sản bảo đảm
6.1. Lý do xử lý: ……….……………………..……….………………….………………………..…
6.2. Thời gian xử lý:
……………….……………..…….…………………….……………………………..………………
6.3. Địa điểm xử lý:
………………………………..……………..…………………….……………………..………………
7. Đăng ký thay đổi thông báo xử lý tài sản bảo đảm     d                                        
Nội dung yêu cầu đăng ký thay đổi
……………………….……….…..……………………………………………………...………………
8. Xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm     d
9. Giấy tờ kèm theo[16]:
……………………………………………………………………………………………………………
10. Cách thức nhận kết quả đăng ký       Nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký
      Nhận qua dịch vụ bưu chính (ghi rõ tên và địa chỉ người nhận): .….................………………………………
      Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định):
……….……………………………………………………………
      Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý): ….…….……………….……..……………………………
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này.
    BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có),
đóng dấu (nếu có)
 
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ  
Cơ quan đăng ký có thẩm quyền: ………………..…………….….………….….…………………
Chứng nhận
[17] …………..……..…………………………………….……………………………...  đã được đăng ký theo nội dung kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm ….. giờ ….. phút, ngày ….. tháng ..... năm ..…
 
  ….., ngày ..… tháng ..… năm ..…
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu)
 
 
 
 
                                                      
 
               
 
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác.
2. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
3. Gạch chéo đối với mục không có thông tin kê khai trên Phiếu yêu cầu đăng ký.
4. Thông tin được kê khai, nội dung liên quan trong Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang.
 
 
[1] Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
[2] Ghi đúng tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký.
[3] Trường hợp này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô Bên nhận bảo đảm.
[4] Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch.
[5] Kê khai theo thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong trường hợp kê khai đối với chi nhánh).
[6] Kê khai ngày công chứng, chứng thực (áp dụng đối với hợp đồng được công chứng, chứng thực); ngày có hiệu lực theo thỏa thuận trong hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực); ngày ký hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực và các bên không có thỏa thuận về ngày có hiệu lực trong hợp đồng).
[7] Trường hợp gồm nhiều người thì kê khai từng người theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này.
[8] (Xem chú thích 4).
[9] (Xem chú thích 5)
[11] (Xem chú thích 7).
[12] Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; thể hiện trên Chứng minh quân đội đối với với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân.
[13] (Xem chú thích 5).
[14] Kê khai thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Mã số thuế đối với tổ chức.
[15] Kê khai thông tin về tài sản bảo đảm bị xử lý thuộc trường hợp đăng ký quy định tại Điều 25 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP phù hợp với tài sản bảo đảm được kê khai tại Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01a và Mẫu số 02a (nếu có đăng ký thay đổi) tại Phụ lục này.
[16] Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
[17] Cơ quan đăng ký chứng nhận việc đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm hoặc đăng ký thay đổi thông báo xử lý tài sản bảo đảm hoặc xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm tương ứng với yêu cầu đăng ký.
 
File đính kèm: Tải file