Nội dung: |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc truy cập trang Website http://dichvucong.quangninh.gov.vn để được hướng dẫn lập hồ sơ và nhận mẫu đơn, mẫu tờ khai.
- Bước 2: Sau khi hồ sơ đã được hoàn thiện, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Trường hợp đăng ký trực tuyến nộp hồ sơ qua môi trường điện tử.
- Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, cán bộ, công chức của phòng Kinh tế/Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được cử đến làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, tiếp nhận và trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ. Nếu không đạt yêu cầu, trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện để nhận kết quả, hoặc nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua môi trường điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác thủy sản bao gồm:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 21 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
- Bản chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá theo quy định phải đăng kiểm
- Bản chụp văn bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá đối với loại tàu cá theo quy định phải có văn bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá.
*Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép khai thác thủy sản:
- Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP;
- Bản chính giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp, trong trường hợp thay đổi thông tin trong giấy phép.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 06 ngày đối với trường hợp cấp mới.
- 03 ngày đối với trường hợp cấp lại.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có tàu cá có chiều dài từ 06 mét đến dưới 12 mét.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác thuỷ sản theo Mẫu số 22 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
Thời hạn của Giấy phép khai thác thủy sản cấp lần đầu: Không quá thời hạn còn lại của hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản đã được công bố.
h) Phí, lệ phí:
- Phí cấp mới là 40.000 đồng/lần
- Phí cấp lại là 20.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 21 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP;
- Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
*Tại khoản 2, Điều 50, Luật Thủy sản năm 2017 quy định tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản bằng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 6m trở lên được cấp giấy phép khai thác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Trong hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản, đối với khai thác thủy sản trên biển.
- Có nghề khai thác thủy sản không thuộc danh mục nghề cấm khai thác.
- Tàu cá có trang thiết bị thông tin liên lạc theo quy định của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Có thiết bị giám sát hành trình đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên theo quy định của Chính phủ.
- Có giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
- Thuyền trưởng, máy trưởng phải có văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trường hợp cấp lại do giấy phép hết hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, d, đ, e và g khoản này, đã nộp nhật ký khai thác theo quy định và tàu cá không thuộc danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố.
*Tại Điều 14, Chương IV, Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 về việc hướng dẫn bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản quy định Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn như sau:
- Tiêu chí xác định khu vực cấm khai thác thủy sản có thời gian
Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được xác nhận bởi một trong các tiêu chí sau đây:
Khu vực tập trung sinh sản các loài thủy sản, khu vực có mật độ phân bố trứng của các loài thủy sản cao hơn so với vùng lân cận.
Khu vực tập trung sinh sống của sinh sản chưa thành thục sinh sản, khu vực có mật độ phân bố cá con, tôm con và ấu trùng các loài thủy sản cao so với các vùng lân cận.
Khu vực di cư sinh sản của loài thủy sản.
Khu vực cấm khai thác thủy sản của các tổ chức quản lý nghề cá khu vực mà Việt Nam là thành viên hoặc không phải là thành viên nhưng có hợp tác.
- Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được Quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 về việc hướng dẫn bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Tại điểm d, khoản 21, Điều 1, 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ bổ sung khoản 6 vào Điều 45 như sau:“6. Tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản được kiêm 01 nghề phụ, không được phép kiêm nghề lưới kéo, hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản. Tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản không được hoạt động kiêm nghề.”
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm 2017.
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/03/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
- Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
- Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Thông tư số 94/2021/TT-BTC ngày 02/11/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
- Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc Quy định phân cấp quản lý, đăng ký, đăng kiểm tàu cá và phát triển tàu cá theo chiều dài lớn nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Mẫu số 21 (Phụ lục I - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________________________
...., ngày .....tháng.....năm .....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
___________
Kính gửi:..............................
Họ, tên chủ tàu ............................................Điện thoại: .................................
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Mã số định danh cá nhân:…...
...................................................................................................................................
Nơi thường trú: ......................................................................................... ..........................
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp Giấy phép khai thác thuỷ sản với nội dung như sau:
Tên tàu: ................................................... Loại tàu...................................... .......................
Số đăng ký tàu: ................................................................................................ ...................
Vùng hoạt động................................................................................................... ................
Văn bản chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá:...........................
.........................................................................................................................
Trang thiết bị thông tin liên lạc: ....................................................................
Thiết bị giám sát hành trình (đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên):...................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá:..................................................................
Cảng cá đăng ký cập tàu: ......................................................................................... ..........
Nghề khai thác chính: ............................Nghề phụ: ................................................ ..........
Tôi/chúng tôi xin cam đoan sử dụng tàu để đánh bắt nguồn lợi thuỷ sản/hậu cần đánh bắt nguồn lợi thuỷ sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
Mẫu số 03.KT (Phụ lục IV - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________
............, ngày........tháng.........năm…......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
_________
Kính gửi:........................
Tên chủ tàu:...................................................Điện thoại:................................
Nơi thường trú: ..................... .........................................................................
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/mã số định danh cá nhân:.....................
Tôi đã được cấp Giấy phép khai thác thủy sản số:............./20.../…. -GPKTTS; cấp ngày....... tháng ..... năm .....; hết thời hạn ngày ....... tháng ...... năm ........
Đề nghị cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản với lý do (nêu rõ lý do đề nghị cấp lại và gửi kèm theo các giấy tờ chứng minh sự thay đổi thông tin):
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp lại Giấy phép khai thác thuỷ sản để tôi tiếp tục hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép và chấp hành đúng các quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
|