Tin nổi bật

Chi tiết thủ tục hành chính

Tiêu đề: Cấp, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản
Lĩnh vực: Thủy sản
Thời gian giải quyết: cấp mới:6 ngày; cấp lại 3 ngày
Lệ phí: Theo từng trường hợp
Nội dung: 4.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), in phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện nhận kết quả.
4.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Trực tiếp;Theo đường bưu điện; Fax; Thư điện tử; Đăng ký trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.quangninh.gov.vn
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1). Hồ sơ đối với cấp giấy phép khai thác thủy sản
  a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 02.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
  b)  Bản chụp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
  c)  Bản chụp văn bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá đối với loại tàu cá theo quy định phải có văn bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá.
(2). Hồ sơ đối với cấp lại giấy phép khai thác thủy sản
  a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 03.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
  b)  Bản chính giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp, trong trường hợp thay đổi thông tin trong giấy phép.
(3). Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết:
- 06 ngày đối với trường hợp cấp mới.
- 03 ngày đối với trường hợp cấp lại.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
- Cơ quan phối hợp: Không
4.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác thủy sản
4.8. Phí, lệ phí:
- Phí cấp mới là 40.000 đồng/lần
- Phí cấp lại là 20.000 đồng/lần
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn trường hợp cấp giấy phép khai thác theo Mẫu số 02.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
- Mẫu đơn trường hợp cấp giấy lại phép khai thác theo Mẫu số 03.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Tại khoản 2, Điều 50, Luật Thủy sản năm 2017 quy định tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản bằng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 6m trở lên được cấp giấy phép khai thác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Trong hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản, đối với khai thác thủy sản trên biển.
b) Có nghề khai thác thủy sản không thuộc danh mục nghề cấm khai thác.
d)  Tàu cá có trang thiết bị thông tin liên lạc theo quy định của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
đ)  Có thiết bị giám sát hành trình đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên theo quy định của Chính phủ.
e)  Có giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
g)  Thuyền trưởng, máy trưởng phải có văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
h)  Trường hợp cấp lại do giấy phép hết hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, d, đ, e và g khoản này, đã nộp nhật ký khai thác theo quy định và tàu cá không thuộc danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố.
(2) Tại Điều 14, Chương IV, Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 về việc hướng dẫn bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản quy định Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn như sau:
1. Tiêu chí xác định khu vực cấm khai thác thủy sản có thời gian
Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được xác nhận bởi một trong các tiêu chí sau đây:
  1. Khu vực tập trung sinh sản các loài thủy sản, khu vực có mật độ phân bố trứng của các loài thủy sản cao hơn so với vùng lân cận.
  2. Khu vực tập trung sinh sống của sinh sản chưa thành thục sinh sản, khu vực có mật độ phân bố cá con, tôm con và ấu trùng các loài thủy sản cao so với các vùng lân cận.
  3. Khu vực di cư sinh sản của loài thủy sản.
  4. Khu vực cấm khai thác thủy sản của các tổ chức quản lý nghề cá khu vực mà Việt Nam là thành viên hoặc không phải là thành viên nhưng có hợp tác.
2. Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được Quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 về việc hướng dẫn bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
3. Căn cứ hạn ngạch tại Quyết định số 3285/QĐ-UBND ngày 8/8/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc giao hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản cho tàu cá hoạt động tại vùng ven bờ, vùng lộng và vùng khơi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm 2017.
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/03/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
- Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Thông tư số 118/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
- Quyết định số 700/QĐ-BNN-VP ngày 01/3/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Quyết định số 1154/QĐ-BNN-TCTS ngày 05/04/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực thủy sản thuộc chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc Quy định phân cấp quản lý, đăng ký, đăng kiểm tàu cá và phát triển tàu cá theo chiều dài lớn nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
- Quyết định số 3285/QĐ-UBND ngày 8/8/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc giao hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản cho tàu cá hoạt động tại vùng ven bờ, vùng lộng và vùng khơi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 3884/QĐ-UBND ngày 17/9/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính cấp huyện thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
 
 
 
 
Mẫu số 02.KT
 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập  -  Tự do  -  Hạnh phúc
 
............,  ngày ........tháng.........năm .......
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
                   
Kính gửi: .....................................................................................
 
Họ, tên chủ tàu: ...........................................Điện thoại: .............................
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Mã số định danh cá nhân: .......................................................................................................................
Nơi thường trú: .............................................................................................
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp Giấy phép khai thác thuỷ sản với nội dung như sau:
Tên tàu:...........................................................Loại tàu:................................
Số đăng ký tàu cá:.........................................................................................
Ngư trường hoạt động:..................................................................................
Cảng cá đăng ký cập tàu:..............................................................................
Nghề khai thác chính:......................................Nghề phụ:.............................
          Tôi/chúng tôi xin cam đoan sử dụng tàu để đánh bắt  nguồn lợi thủy sản/hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
 
                                                                            Người đê nghị
                                                                  (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
 
 
 
 
Mẫu số 03.KT
 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập  -  Tự do  -  Hạnh phúc
............,  ngày ........tháng.........năm .......
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
                 
Kính gửi: ..................................................
Tên chủ tàu: ...........................................Điện thoại: ..................................
Nơi thường trú: .............................................................................................
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Mã số định danh cá nhân: .......................................................................................................................
Tôi đã được cấp Giấy phép khai thác thủy sản số:......./20.../QN-AA(*)-GPKTTS; cấp ngày .....tháng .....năm .....; hết thời hạn ngày......tháng.....năm......
Đề nghị cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản với lý do (nêu rõ lý do đề nghị cấp lại và gửi kèm theo các giấy tờ chứng minh sự thay đổi thông tin):
.......................................................................................................................
......................................................................................................................
          Đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp lại giấy phép khai thác thủy sản để tôi tiếp tục hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thủy sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
 
                                                               Người đê nghị
                                                   (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
 
 
 
          Mẫu số 04.KT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 
 
 
 

GIẤY PHÉP
KHAI THÁC THỦY SẢN
 
Số: ………../20.../QN-AA(*) - GPKTTS
 
 
Tên tàu (nếu có): …………………………………
Số đăng ký: ……………………………………….
 
 
 
 
Mặt trước của giấy phép
 
 
 
 
 
 
 
CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
 
GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Số:......./20../QN - AA(*) - GPKTTS
 
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Căn cứ Nghị định số………ngày….tháng....năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Tên chủ tàu: .....................................................................................
Địa chỉ thường trú: ...........................................................................
Điện thoại (nếu có): ..........................................................................
Số đăng ký tàu cá: ............................................................................
Cảng cá đăng ký cập tàu: ..................................................................
Sản lượng được phép khai thác: .............................. tấn/năm (nếu có).
Được phép đánh bắt nguồn lợi thủy sản/hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản(**):
Nghề chính:…………..Vùng hoạt động:............................................
Nghề phụ 1:…………..Vùng hoạt động:............................................
Nghề phụ 2:…………..Vùng hoạt động:............................................
Thời hạn của Giấy phép đến hết ngày…..tháng…….năm ………………….
 
  ……., ngày .... tháng .... năm ...
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
 
 
Ghi chú:
 (*) Là 2 chữ đầu của tên huyện, thị xã, thành phố.
(**) Trường hợp cấp phép cho tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản thì xóa bỏ nội dung hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản; trường hợp cấp phép cho tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản thì xoá bỏ nội dung đánh bắt nguồn lợi thủy sản.

 
File đính kèm: Tải file