Nội dung: |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc truy cập trang Website http://dichvucong.quangninh.gov.vn để được hướng dẫn lập hồ sơ và nhận mẫu đơn, mẫu tờ khai.
- Bước 2: Sau khi hồ sơ đã được hoàn thiện, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Trường hợp đăng ký trực tuyến nộp hồ sơ qua môi trường điện tử.
- Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, cán bộ, công chức của phòng Kinh tế/Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được cử đến làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, tiếp nhận và trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ. Nếu không đạt yêu cầu, trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện để nhận kết quả, hoặc nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua môi trường điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đối với tàu đóng mới gồm:
+ Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
+ Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng tàu cấp theo Mẫu số 03.ĐKT Phụ lục Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
+ Bản chính văn bản chấp thuận đóng mới đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền đối với tàu công vụ thủy sản;
+ Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
+ Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
- Hồ sơ đối với tàu cải hoán gồm:
+ Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
+ Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
+ Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
+ Bản chính Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu theo Mẫu số 04.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký cũ;
+ Văn bản chấp thuận cải hoán đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền đối với tàu công vụ thủy sản.
- Hồ sơ đối với tàu được mua bán, tặng cho gồm:
+ Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
+ Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
+ Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
+ Bản chính Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định;
+ Văn bản chấp thuận mua bán tàu cá, trừ trường hợp tàu cá mua bán trong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu;
+ Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký.
- Hồ sơ đối với tàu nhập khẩu gồm:
+ Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
+ Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
+ Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
+ Bản sao có chứng thực văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá đã qua sử dụng;
+ Bản sao có chứng thực Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan;
+ Bản sao có chứng thực Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Hồ sơ đối với tàu thuộc diện thuê tàu trần gồm:
+ Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
+ Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
+ Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
+ Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá, tàu công vụ thủy sản đã qua sử dụng;
+ Bản chụp có chứng thực Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan;
+ Bản sao có chứng thực Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Bản chính văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp;
+ Bản chính hợp đồng thuê tàu trần.
*Hồ sơ đối với tàu cá theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 06/2024/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
+ Tờ khai đăng ký tàu cá có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chủ tàu đăng ký hộ khẩu thường trú theo Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12m trở lên;
- Bản chính Thông báo nộp lệ phí trước bạ của tàu;
- Ảnh màu (9cm x 12cm chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
- Giấy tờ mua bán theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (đối với trường hợp cải hoán, mua bán, tặng cho) (nếu có);
- Bản chính giấy chứng nhận xoá đăng ký đối với trường hợp mua bán, tặng cho hoặc chuyển tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có);
- Các giấy tờ hợp pháp khác (nếu có).
(Thời gian tiếp nhận hồ sơ đối với các tàu cá trong trường hợp này đến hết ngày 31/12/2024).
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có tàu cá chiều dài lớn nhất từ 6 mét đến dưới 12 mét.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 05.ĐKT-Thông tư số 01/2022 và Sổ danh bạ thuyền viên theo Mẫu số 06.ĐKT-Thông tư số 01/2022
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hànhkèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT.
- Tờ khai đăng ký tàu cá có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chủ tàu đăng ký hộ khẩu thường trú theo Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khoản 3 Điều 70 Luật Thủy sản quy định:
*Tàu cá được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có giấy tờ chứng minh về sở hữu hợp pháp tàu cá;
- Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá quy định phải đăng kiểm;
- Có giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký tàu cá đối với trường hợp thuê tàu trần; giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá đối với trường hợp nhập khẩu, mua bán, tặng cho hoặc chuyển tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Chủ tàu cá có trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam.
- Đối với Hồ sơ đối với tàu cá theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 06/2024/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Tại khoản 2, Điều 1, Thông tư số 06/2024/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Rà soát, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố danh sách tàu cá đã được đóng mới, cải hoán, mua bán, tặng cho trước ngày Thông tư này có hiệu lực đang hoạt động không đủ thành phần hồ sơ để được đăng ký theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 21 và thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương.
+ Tại khoản 3, Điều 1, Thông tư số 06/2024/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định thời gian tiếp nhận hồ sơ đối với các tàu cá quy định tại khoản 6a Điều21 đến hết ngày 31/12/2024.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm 2017.
- Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
- Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
- Thông tư số 06/2024/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
- Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc Quy định phân cấp quản lý, đăng ký, đăng kiểm tàu cá và phát triển tàu cá theo chiều dài lớn nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Mẫu số 02.ĐKT-Thông tư số 01/2022
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/ TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:...............................................................................
Thường trú tại: .............................................................................................
Số CCCD/CMND:…………………….............................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: …...................................; Công dụng (nghề):….............................
Năm, nơi đóng: ….........................................................................................
Cảng đăng ký: …...........................................................................................
Thông số cơ bản của tàu (m): Lmax=….....…; Bmax=…...…..; D=………
Ltk =……..; Btk…=……....; d=….....…
Vật liệu vỏ: …....................................; Tổng dung tích (GT): ….....................
Trọng tải toàn phần, (DW): ….....................Số thuyền viên, người….............
Nghề chính: …..........................................Nghề phụ:….................................
Vùng hoạt động:…..........................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, kW |
Vòng quay định mức, rpm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
Ghi chú: (*) Gạch hoặc xóa bỏ chỗ không phù hợp.
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ ĐỐI VỚI TÀU CÁ THEO KHOẢN 6a ĐIỀU 21 THÔNG TƯ SỐ 23/2018/TT-BNNPTNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Đối với tàu cá đã được đóng mới, cải hoán, mua bán, tặng cho theo khoản 6a Điều 21 Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT(1))
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:....................................................................
Thường trú tại: .................................................................................
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân số:...................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
- Tên tàu: …....................................................................................;
- Công dụng (nghề chính(2)):….................Nghề phụ(2):…...................
- Cảng cá đăng ký cập tàu: …..........................................................
- Thông số cơ bản của tàu:
+ Chiều dài lớn nhất (Lmax, m):……….
+ Chiều rộng lớn nhất (Bmax, m):……..
+ Chiều cao mạn (D, m):……………...
- Vật liệu vỏ: …......................................
- Máy chính:
TT |
THãng/nước sản xuất |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, kW |
Vòng quay
định mức,
rpm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nguồn gốc tàu
a) Tàu được đóng mới, cải hoán tại(3)/mua bán, tặng cho từ(4): ……………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………
- Số CCCD/CMND: ………………………………………………
- Năm đóng mới/cải hoán/mua bán, tặng cho: ……………………
b) Tàu thuộc sở hữu của(5):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân
dân/căn cước công dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Hồ sơ kèm theo (nếu có), gồm:
- Giấy tờ mua bán theo quy định của pháp luật.
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (đối với trường hợp cải hoán, mua bán, tặng cho).
- Bản chính giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá đối với trường hợp mua bán, tặng cho hoặc chuyển tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Các giấy tờ hợp pháp khác
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung sau:
a) Tàu cá thuộc sở hữu hợp pháp của chủ tàu có tên tại mục 2.b nêu trên.
b) Tàu cá không có tranh chấp với bất cứ tổ chức cá nhân nào về quyền sở hữu.
c) Chấp hành đúng các quy định của pháp luật về khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản./.
XÁC NHẬN CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ(6)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
CHỦ TÀU/
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU
(ký, ghi rõ họ tên) |
3 Ghi tên, địa chỉ cơ sở đóng mới, sửa chữa, cải hoán tàu cá.
4 Ghi rõ tên, địa chỉ, thông tin của tổ chức, cá nhân bán, tặng, cho tàu.
5 Ghi rõ họ tên, địa chỉ của từng chủ sở hữu, nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ.
6 Xác nhận đối với cam kết tại điểm b, Mục 3 Tờ Khai đăng ký tàu cá.
|