4.1: Trình tự thực hiện
Bước 1. Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công thành phố Cẩm Phả. Người được cơ quan, tổ chức cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu):
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần và hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận và ghi thông tin vào Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC03/Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công thành phố) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
Bước 4: Công an thành phố Cẩm Phả tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ.
Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
4.2: Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công thành phố Cẩm Phả.
- Trực tuyến tại Dịch vụ công mức độ 3.
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ Thứ 2 đến hết thời gian làm việc sáng Thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo Luật Lao Động).
4.3: Thành phần, số lượng hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (mẫu phụ lục IV Nghị định 42/2020/NĐ-CP).
- Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải hàng hóa (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô).
- Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến).
- Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
- Bản sao hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; biện pháp ứng cứu khẩn cấp trong khi có sự cố cháy, nổ.
- Số lượng: 01 (một) bộ.
4.4: Thời hạn giải quyết
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện và cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
4.5: Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan, tổ chức, cá nhân vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có trụ sở trên địa bàn thành phố Cẩm Phả theo phân cấp quản lý về PCCC của Giám đốc Công an tỉnh Quảng Ninh.
4.6: Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Công an thành phố Cẩm Phả
4.7: Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC05 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) và biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
4.8: Lệ phí
Không.
4.9: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy đề nghị cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ (mẫu phụ lục IV Nghị định 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ).
4.10: Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Phương tiện giao thông cơ giới phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy và các điều kiện an toàn vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ khác.
4.11: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2013.
- Nghị định số 42/2020/NĐ-CP, ngày 08/4/2020 của Chính phủ Quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số 57/2015/TT-BCA ngày 26/10/2015 của Bộ Công an hướng dẫn về trang bị phương tiện PCCC đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Thông tư 148/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 57/2015/TT-BCA |