Nội dung: |
* Trình tự thực hiện:
- - Trường hợp thay đổi về địa điểm kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định.
- - Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trong các trường hợp dưới đây:
- + Thay đổi về số lượng phòng;
- + Thay đổi về chủ sở hữu.
- - Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đến đến Trung tâm Hành chính công Thành phố để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
- - Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công thành phố.
- - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, lệ phòng Văn hóa và Thông tin tham mưu văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- - Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng Văn hóa và Thông tin có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các nội dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đã được điều chỉnh (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- * Cách thức thực hiện:
- - Nơi nhận HS: tại Trung tâm Hành chính công - UBND thành phố Cẩm Phả
- - Phương thức nhận: trực tiếp tại TTHCC qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến.
- - Nơi trả: Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công - UBND thành phố Cẩm Phả.
- * Thành phần, số lượng hồ sơ:
- - Thành phần hồ sơ:
- (1) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ- CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);
- (2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
- (3) Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
- - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- * Thời hạn giải quyết: 04ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
- * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố.
- - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin thành phố.
- - Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép điều chỉnh.
- * Phí, lệ phí:
- - Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
- * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- - Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- - Quyết định số 1051/QĐ-SVHTT ngày 05/11/2019 của Sở Văn hóa và Thể thao về việc phân cấp cho Phòng VHTT các huyện, thị xã, thành phố cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke;
- - Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021;
- - Quyết định số 1203/QĐ-UBND ngày 20/4/2021 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục TTHC mới ban hành; TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của sở VHTT
|