Tin nổi bật

Chi tiết thủ tục hành chính

Tiêu đề: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa
Thời gian giải quyết: 15
Lệ phí: Theo quy định của bộ tài chính
Nội dung:
Trình tự thực hiện:
Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 38 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, gửi Phòng Công Thương,
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện
Qua bưu điện
Nộp trực tiếp tại Phòng Công Thương

Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân có thay đổi các nội dung của Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công Thương

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
ấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

Lệ phí (nếu có): theo quy định của Bộ Tài chính

Tên mẫu đơn, mẫu t khai:
             Mẫu đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 50 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật, có nhu cầu sửa đổi, bổ sung giấy phép đã được cấp;
Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
Nghị địnhh số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc pham vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
 
File đính kèm: Tải file