Nội dung: |
4.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp huyện để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định;
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công huyện hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/
- Cán bộ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện:
+ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ hoặc tiếp nhận hồ sơ qua mạng;
+ Chuyển hồ sơ đến cơ quan hành chính nhà nước giải quyết;
+ Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ cơ quan hành chính nhà nước;
- Tổ chức căn cứ vào thời gian hẹn trả kết quả giải quyết ghi trên phiếu tiếp nhận, đến Trung tâm hành chính công huyện nhận kết quả và nộp phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công huyện hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi qua mạng theo địa chỉ http://dichvucong.quangninh.gov.vn/
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1 Thành phần hồ sơ, bản vẽ:
a) Đối với tổng mặt bằng (kèm phương án kiến trúc công trình)
+ Tờ trình thẩm định, phê duyệt của các tổ chức, cá nhân được giao tổ chức lập quy hoạch;
+ Bản vẽ bao gồm: (i) Tổng mặt bằng toàn khu đất tỷ lệ 1/500, có thể hiện sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/2000 và các mặt đứng triển khai không gian kiến trúc ( tối thiểu 02 phương án), tỷ lệ 1/200÷ 1/500; (ii) Mặt bằng các tầng, mặt bằng mái của các hạng mục công trình chính, tỷ lệ 1/100÷ 1/200; (iii) Mặt cắt ngang và mặt cắt dọc các hạng mục công trình chính, tỷ lệ 1/200 ÷ 1/500; (iv) Các mặt đứng công trình chính (tối thiểu 02 phương án), tỷ lệ 1/100 ÷ 1/200; (v) Phối cảnh (màu) tổng thể công trình; (vi) Các bản vẽ hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào và phương án đấu nối với hệ thống hạ tầng ngoài hàng rào;
+ Thuyết minh quy hoạch tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình (nội dung theo nội dung đảm bảo các yêu cầu Điều 17, Điều 18 Thông tư số 06/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng);
+ Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình (Nội dung theo quy định tại Khoản 4 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị, Điều 19 Thông tư số 06/2013/TT-BXD và phải có các sơ đồ kèm theo);
+ Dự thảo tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch;
+ Các hồ sơ pháp lý và các tài liệu liên quan;
+ 01 Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung hồ sơ.
b) Đối với Tổng mặt bằng công trình hạ tầng kỹ thuật theo tuyến
+ Tờ trình thẩm định, phê duyệt của các tổ chức, cá nhân được giao tổ chức lập quy hoạch;
+ Bản vẽ bao gồm: (i) Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất theo tỷ lệ thích hợp; (ii) Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; (iii) Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; (iv) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất hướng tuyến; (v) Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ công trình; (vi) Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường; (vii) Thiết kế công trình (đối với công trình chưa được chủ đầu tư, cấp có thẩm quyền phê duyệt); (viii) Bản đồ khảo sát địa hình; các bản đồ quy hoạch thể hiện theo tỷ lệ thích hợp bảo đảm công tác quản lý, thực hiện đầu tư xây dựng (1/500÷2.000.
+ Dự thảo tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch;
+ Các hồ sơ pháp lý và các tài liệu liên quan;
+ 01 Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung hồ sơ.
4.3.2. Số lượng hồ sơ:
(1) Bản vẽ: 10 bộ in đúng tỷ lệ (trong đó có tối thiểu 03 bộ mầu) + 03 bộ in thu Ao mầu theo tỷ lệ thích hợp;
(2) Thuyết minh: 10 bộ (trong đó in kèm theo các bản vẽ mầu, in thu A3);
(3) Hồ sơ pháp lý và tài liệu liên quan: 03 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Trung tâm phục vụ hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng, các Sở, ngành và đơn vị liên quan (tùy từng trường hợp cụ thể).
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
4.8. Phí và Lệ phí:
- Lệ phí: Không.
- Phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng 2014, Luật sửa đổi bổ sung Luật Xây dựng số 62/2020QH14 ngày 17/6/2020 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn;
- Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/8/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Đồ án quy hoạch xây dựng, thiết kế đô thị đã được phê duyệt và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được ban hành. |