Tin nổi bật

Chi tiết thủ tục hành chính

Tiêu đề: Thủ tục Thỏa thuận/Thẩm định, phê duyệt Đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện (Quy hoạch chi tiết; Thiết kế đô thị riêng)
Lĩnh vực: Quy Hoạch
Thời gian giải quyết: 20
Lệ phí: Không
Nội dung: 2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp huyện để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định;
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi qua mạng theo địa chỉ
http://dichvucong.quangninh.gov.vn/
- Cán bộ tại Trung tâm hành chính công huyện:
+ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ hoặc tiếp nhận hồ sơ qua mạng;
+ Chuyển hồ sơ đến cơ quan hành chính nhà nước giải quyết;
+ Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ cơ quan hành chính nhà nước;
- Tổ chức căn cứ vào thời gian hẹn trả kết quả giải quyết ghi trên phiếu tiếp nhận, đến Trung tâm hành chính công huyện nhận kết quả và nộp phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện  hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi qua mạng theo địa chỉ
http://dichvucong.quangninh.gov.vn/
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1 Thành phần hồ sơ, bản vẽ:
a) Đối với đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (nằm ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế):
+ Tờ trình thẩm định, phê duyệt của các tổ chức, cá nhân được giao tổ chức lập quy hoạch;
+ Bản vẽ bao gồm: (i) Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất; Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; (ii) Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng; Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.00; (iii) (iii) Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.00; (iv) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.00; (v) Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan; Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.00; (vi) Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.00;(vii) Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật; Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.00; (viii) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật; Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.00;(ix) Bản vẽ xác định xây dựng các công trình ngầm (các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có)); Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; (x) Các bản vẽ thiết kế đô thị theo Quy định tại Thông tư 06/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng;
+ Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng (nội dung theo khoản 2, điều 10, Thông tư 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng);
+ Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (Nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có các sơ đồ kèm theo);
+ Dự thảo tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch;
+ Các hồ sơ pháp lý và các tài liệu liên quan;
+ 01 Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung hồ sơ.
b) Đối với đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng
+ Tờ trình thẩm định, phê duyệt của các tổ chức, cá nhân được giao tổ chức lập quy hoạch;
+ Bản vẽ bao gồm: (i) Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất; Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000;(ii) Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng; Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; (iii) (iii) Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; (iv) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (xác định ranh giới từng khu đất và lô đất theo tính chất, chức năng sử dụng đối với đất xây dựng các công trình công cộng, hệ thống đường giao thông, khu công viên cây xanh,  công trình đầu mố hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu về quản lý sử dụng đất (tầng cao xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất…); Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;(v) Bản vẽ xác định xây dựng các công trình ngầm (các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có)); Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; (vi) Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.00; (vii) Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường (giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn và nghĩa trang; Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.00; (viii) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật; Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; (ix) Các bản vẽ quy định việc kiểm soát kiến trúc cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch (xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng; tầm nhìn; xác định tầng cao xây dựng công trình, khoảng lùi cho từng lô đất, tuyến phốvà ngã giao nhau đường phố; xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc; hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường; Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp; (x) Các bản vẽ đánh giá môi trường chiến lược (hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược); Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;
+ Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị (nội dung theo khoản 2, điều 18, Thông tư 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng);
+ Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết đô thị (Nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định 44/2015/NĐ-CP  và phải có các sơ đồ kèm theo);
+ Dự thảo tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch;
+ Các hồ sơ pháp lý và các tài liệu liên quan;
+ 01 Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung hồ sơ.
c) Đối với đồ án thiết kế đô thị riêng:
+ Tờ trình thẩm định, phê duyệt của các tổ chức, cá nhân được giao tổ chức lập quy hoạch;
+ Bản vẽ  gồm: (i) Sơ đồ vị trí, mối liên hệ khu vực thiết kế với đô thị (trong đó xác định vị trí ranh giới khu vực thiết kế và giới hạn các vùng ảnh hưởng đến kiến trúc cảnh quan khu vực); (ii) Các bản vẽ mặt bằng hiện trạng (có phân tích đánh giá) thể hiện theo tỷ lệ 1/500 – 1/200 dựa trên cơ sở bản đồ địa hình có tỷ lệ tương ứng; (iii) Các bản vẽ chi tiết (mặt bằng tổng thể, mặt đứng, phối cảnh minh hoạ) tỷ lệ 1/500-1/200. Trong trường hợp cần làm rõ kiến trúc một số công trình tiêu biểu, đặc trưng, điểm nhấn tại những khu vực cụ thể thì tỷ lệ bản vẽ 1/200-1/100; (iv) Bản vẽ quy định về kỹ thuật hạ tầng (mặt cắt cốt đường, cốt xây dựng nền đường, cốt xây dựng vỉa hè, các, trang thiết bị đường phố và các công trình tiện ích khác trong đô thị) thể hiện tỷ lệ 1/500;
+ Thuyết minh đồ án thiết kế đô thị riêng (Nội dung đảm bảo các yêu cầu Điều 17, Điều 18 Thông tư số 06/2013/TT-BXD);
+ Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án (Nội dung theo quy định tại Khoản 4 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị, Điều 19 Thông tư số 06/2013/TT-BXD và phải có các sơ đồ kèm theo
+ Dự thảo tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án thiết kế đô thị riêng;
+ Các hồ sơ pháp lý và tài liệu liên quan;
+ 01 Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ:
(1) Bản vẽ: 10 bộ (trong đó có tối thiểu 03 bộ mầu);
(2) Thuyết minh: 10 bộ (trong đó in kèm theo các bản vẽ mầu, in thu A3);
(3) Hồ sơ pháp lý và tài liệu liên quan: 03 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.                                                                  
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Trung tâm phục vụ hành chính công cấp huyện;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng, các Sở, ngành và đơn vị liên quan (tùy từng trường hợp cụ thể).
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.            
2.8. Phí và Lệ phí:
- Lệ phí: Không.
- Phí: Không
2.9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật Xây dựng 2014, Luật sửa đổi bổ sung Luật Xây dựng số 62/2020QH14 ngày 17/6/2020 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn; 

- Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 19/11/2018;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/8/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
  - Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

- Đồ án quy hoạch xây dựng, thiết kế đô thị đã được phê duyệt và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được ban hành.

File đính kèm: Tải file