Nội dung: |
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức kinh tế, tổ chức khác (kể cả đơn vị trực thuộc), Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh đã đăng ký thuế với cơ quan thuế, khi có thay đổi một trong các thông tin trên tờ khai đăng ký thuế, bảng kê kèm theo tờ khai đăng ký thuế phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi.
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:
++ Đối với hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế bằng giấy:
Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế, ghi rõ thời điểm nhận hồ sơ, tên tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế. Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế (nếu có), thời hạn trả kết quả không được quá số ngày quy định của Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
Trường hợp hồ sơ hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi sổ văn thư của cơ quan thuế.
Công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế, trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế ngay trong ngày làm việc (đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan thuế); trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính).
++ Đối với hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế điện tử: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+ Hoặc nộp hồ sơ đăng ký thuế điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm:
++ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế theo mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
++ Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi (đối với tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế khác).
++ Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nếu thông tin đăng ký thuế trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) nếu thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi (đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế (đối với trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế).
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế (đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức kinh tế, tổ chức khác, Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế (trường hợp người nộp thuế thay đổi các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế)
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
+ Luật, Pháp lệnh về thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành;
+ Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;
+ Khoản 2 Điều 12, khoản 1b1,2 Điều 13, khoản 1 Điều 15 Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
|